Photpho trắng và photpho đỏ là
A. 2 chất khác nhau
B. 2 chất giống nhau
C. 2 dạng đồng phân của nhau
D. 2 dạng thù hình của nhau
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Photpho có tính phi kim mạnh hơn nitơ.
B. Photpho đỏ và photpho trắng hoạt động hóa học với mức độ như nhau.
C. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động hóa học tương đối mạnh còn nitơ thì trơ.
D. Photpho đỏ và photpho trắng có cấu tạo phân tử giống nhau.
Nhận định nào đúng khi nói về các dạng thù hình của photpho
1. Photpho trắng và photpho đỏ đều không tan trong nước
2. Photpho đỏ không độc, photpho trắng độc
3. Photpho trắng có cấu trúc polime
4. Photpho đỏ có cấu trúc polyme
5. Photpho trắng dễ cháy hơn photpho đỏ
A. 1,2,3,4
B. 1,2,4,5
C. 1,3,4,5
D. 1,2,3,4,5
Đáp án B
1. Photpho trắng và photpho đỏ đều không tan trong nước => đúng
2. Photpho đỏ không độc, photpho trắng độc => đúng
3. Photpho trắng có cấu trúc polime => sai. Photpho trắng cấu trúc tinh thể phân tử
4. Photpho đỏ có cấu trúc polyme => đúng
5. Photpho trắng dễ cháy => đúng
=> chọn B
Nhận định nào đúng khi nói về các dạng thù hình của photpho
1. Photpho trắng và photpho đỏ đều không tan trong nước
2. Photpho đỏ không độc, photpho trắng độc
3. Photpho trắng có cấu trúc polime
4. Photpho đỏ có cấu trúc polyme
5. Photpho trắng dễ cháy hơn photpho đỏ
A. 1,2,3,4
B. 1,2,4,5
C. 1,3,4,5
D. 1,2,3,4,5
Đáp án B
1. Photpho trắng và photpho đỏ đều không tan trong nước => đúng
2. Photpho đỏ không độc, photpho trắng độc => đúng
3. Photpho trắng có cấu trúc polime => sai. Photpho trắng cấu trúc tinh thể phân tử
4. Photpho đỏ có cấu trúc polyme => đúng
5. Photpho trắng dễ cháy => đúng
=> chọn B
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm về tính chất của photpho:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khói trong thí nghiệm trên chỉ chứa hơi photpho trắng.
(b) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(c) Lá sắt đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng hóa học giữa photpho trắng với photpho đỏ.
(d) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bay hơi của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(e) Nếu thay đổi vị trí của photpho đỏ và photpho trắng thì sẽ có khói xuất hiện từ photpho đỏ trước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án A
Xem xét các phát biểu:
ý (a) sai vì 4P + 5O2 → 2P2O5. Khỏi trắng là P2O5 chứ không phải photpho trắng bốc hơi.
þ (b) đúng, P trắng dễ bốc cháy hơn P đỏ nên tạo P2O5 khỏi trắng trước.
ý (c) sai. Vai trò của lá sắt là chất dẫn nhiệt cho phản ứng của P trắng và P đỏ với oxi không khí.
ý (d) sai. Thí nghiệm thực hiện là phản ứng của P với oxi, không phải khả năng bay hơi.
ý (e) sai. Như ở (c), sắt là chất dẫn nhiệt tốt nên hai phản ứng P trắng và P đỏ với oxi sẽ nhận được lượng nhiệt và thời điểm gần như là bằng nhau nên khi đổi vị trí thì P trắng vẫn xuất hiện khói trước.
Theo đó, chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm về tính chất của photpho:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khói trong thí nghiệm trên chỉ chứa hơi photpho trắng.
(b) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(c) Lá sắt đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng hóa học giữa photpho trắng với photpho đỏ.
(d) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bay hơi của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(e) Nếu thay đổi vị trí của photpho đỏ và photpho trắng thì sẽ có khói xuất hiện từ photpho đỏ trước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm về tính chất của photpho:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khói trong thí nghiệm trên chỉ chứa hơi photpho trắng.
(b) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(c) Lá sắt đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng hóa học giữa photpho trắng với photpho đỏ.
(d) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bay hơi của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(e) Nếu thay đổi vị trí của photpho đỏ và photpho trắng thì sẽ có khói xuất hiện từ photpho đỏ trước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Xem xét các phát biểu:
(a) sai vì 4 P + 5 O 2 → t ° 2 P 2 O 5 . Khói trắng là P2O5 chứ không phải photpho trắng bốc hơi.
(b) đúng. P trắng dễ bốc hơi chát hơn P đỏ nên tạo P2O5 khói trắng trước.
(c) sai. Vai trò của lá sắt là chất dẫn nhiệt cho phản ứng của P trắng và P đỏ với oxi không khí.
(d) sai. Thí nghiệm thực hiện là phản ứng của P với oxi, không phải khả năng bay hơi.
(e) sai. Như ở (c), sắt là chất dẫn nhiệt tốt nên hai phản ứng P trắng với P đỏ với oxi sẽ nhận được lượng nhiệt và thời điểm gần như là bằng nhau nên khi đổi vị trí thì P trắng vẫn xuất hiện khói trước.
→ Theo đó, chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm về tính chất của photpho:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khói trong thí nghiệm trên chỉ chứa hơi photpho trắng.
(b) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(c) Lá sắt đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng hóa học giữa photpho trắng với photpho đỏ.
(d) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bay hơi của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(e) Nếu thay đổi vị trí của photpho đỏ và photpho trắng thì sẽ có khói xuất hiện từ photpho đỏ trước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Xem xét các phát biểu:
ý (a) sai vì 4O + 5 O 2 → 2 P 2 O 5 . Khói trắng là P2O5 chứ không phải photpho trắng bốc hơi.
þ (b) đúng. P trắng dễ bốc hơi chát hơn P đỏ nên tạo P2O5 khói trắng trước.
ý (c) sai. Vai trò của lá sắt là chất dẫn nhiệt cho phản ứng của P trắng và P đỏ với oxi không khí.
ý (d) sai. Thí nghiệm thực hiện là phản ứng của P với oxi, không phải khả năng bay hơi.
ý (e) sai. Như ở (c), sắt là chất dẫn nhiệt tốt nên hai phản ứng P trắng với P đỏ với oxi sẽ nhận được lượng nhiệt và thời điểm gần như là bằng nhau nên khi đổi vị trí thì P trắng vẫn xuất hiện khói trước.
® Theo đó, chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng.
1. Định dạng văn bản là gì? Nêu các tính chất của định dạng đoạn văn?
2. Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa phím backspace và phím delete.
Câu 1
– Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản theo những thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
- Định dạng đoạn văn có những tính chất: Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất của đoạn văn bản như: + Kiểu căn lề. + Vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang. ... + Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Câu 2
- Backspace xóa các kí tự trước con trỏ soạn thảo. Phím Delete và phím Backspace đều là phím xoá văn bản. Điểm khác nhâu giữa 2 phím này là phím Delete xoá văn bản ở phía sau con trỏ soạn thảo, phím Backspace là xoá văn bản ở phía trước con trỏ soạn thảo.
– Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản theo những thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
- Định dạng đoạn văn có những tính chất: Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất của đoạn văn bản như: + Kiểu căn lề. + Vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang. ... + Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Câu 2
- Backspace xóa các kí tự trước con trỏ soạn thảo. Phím Delete và phím Backspace đều là phím xoá văn bản. Điểm khác nhâu giữa 2 phím này là phím Delete xoá văn bản ở phía sau con trỏ soạn thảo, phím Backspace là xoá văn bản ở phía trước con trỏ soạn thảo.
Đọc tiếp
- Định dạng văn bản là làm thay đổi kiểu dáng,vị trí của các kí tự
- Định dạng văn bản có 2 loại:
+ Định dạng kí tự
+ Định dạng đoạn văn bản
- Sự giống và khác giữa phím backspace và delete
giống: đều dùng để xóa những kí tự
khác:
+ phím backspace: dùng để xóa những kí tự đứng sau con trỏ soạn thảo
+phím delete: dùng để xóa những kí tự đứng trước con trỏ soạn thảo
Cho các phát biểu sau:
1. Al và Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
2. Phần lớn axit nitric dùng để sản xuất phân đạm
3. Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại sản xuất axit nitric từ NaNO3
4. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh
5. KNO3 được sử dụng làm thuốc nổ không khói
6. Photpho có 2 dạng hình thù quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ
7. Photpho đỏ là chất rắn trong suốt, dễ nóng chay, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữ cơ
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-4-6
Cho các phát biểu sau:
1. Al và Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
2. Phần lớn axit nitric dùng để sản xuất phân đạm
3. Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại sản xuất axit nitric từ NaNO3
4. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh
5. KNO3 được sử dụng làm thuốc nổ không khói
6. Photpho có 2 dạng hình thù quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ
7. Photpho đỏ là chất rắn trong suốt, dễ nóng chay, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữ cơ
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-4-6