Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It’s essential that every student ______ all the lectures.
A. attends
B. attend I
C. has attended
D. attended
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It’s essential that every student ________ all the lectures
A. lose touch with
B. make room for
C. pay attention to
D. take notice of
Đáp án : B
Cấu trúc giả định: It is + tính từ thể hiện sự cần thiết, cấp bách (important, necessary, essential,…) + (that) + S + (should) + V(không chia)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Final year students ____________ attend lectures. It’s optional.
A. shouldn’t
B. mustn’t
C. ought to
D. don’t have to
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
shouldn’t: không nên mustn’t: không được
ought to: phải don’t have to: không cần phải
Tạm dịch: sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Đó là không bắt buộc.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is essential that every student______the exam before attending the course.
A. pass
B. passes
C. would pass
D. passed
Đáp án A
Cấu trúc câu giả định với “essential”: It tobe essential + that + S (should) V-inf. (Cần thiết rằng…).
Ngoài “essential” ra còn có: necessary = vital = essential (cần thiết), urgent (khẩn cấp), important (quan trọng), obligatory = mandatory (bắt buộc), imperative (cấp bách), …
Dịch: Mọi sinh viên cần thiết phải vượt qua kì sát hạch trước khi tham gia vào khóa học.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We all agree that she is ______ student in our class.
A. the cleverest
B. a more clever
C. most clever
D. cleverest
Đáp án A
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất:
- Với tính từ ngắn: S + to be/ V + the + adj/ adv + -est + Noun/ Pronoun
- Với tính từ dài: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun
Tính từ “clever” là tính từ đặc biệt khi dùng so sánh nhất có thể dùng là “the cleverest” hoặc “the most clever”.
Tạm dịch: Chúng tôi đều đồng ý rằng cô ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is essential that Alice ______ Tome of the meeting tomorrow.
A. will remind
B. must remind
C. reminds
D. remind
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is essential that Alice ________ Tom of the meeting tomorrow
A. will remind
B. must remind
C. reminds
D. remind
Đáp án D
Cấu trúc của đề bài bàng thái cách: It is essential/important/necessary/… that + S + (should) + V(inf)
Dịch: Nó cần thiết rằng Alice nhắc nhở Tom về cuộc họp ngày mai.
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It’s essential that every student________the exam before attending the course.
A. passes
B. pass
C. would pass
D. passed
Sau cấu trúc “It’s essential that.” ( Điều cần thiết là .) ta sẽ dùng hiện tại giả định cách, có nghĩa là, động từ sẽ giữ ở dạng nguyên thể với tất cả các ngôi.
Đáp án đúng là B.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I recommend that the student ____ his composition as soon as possible.
A. finishes writing
B. should finish the writing
C. finish writing
D. finished writing
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
S + recommend + that + S + (should) + V(nguyên thể) = đề nghị rằng, gợi ý rằng
Finish + V-ing = hoàn thành việc đang làm dở
(Phân biệt Finish + to V(nguyên thể) = kết thúc để làm việc gì khác)
Dịch nghĩa: Tôi đề nghị rằng em học sinh này hoàn thành việc viết các bài luận của cậu ấy càng sớm càng tốt.
A. finishes writing
Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia dạng số ít bất kể chủ ngữ là gì.
B. should finish the writing
“The writing” nghĩa là một bài văn, tuy nhiên phía sau đã có danh từ “his compositions” và mệnh đề sau “that” đang thiếu động từ, do đó không thể dùng danh từ “the writing”.
D. finished writing
Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia thì quá khứ bất kể thì của động từ chính là gì.