Glucozo được dùng làm thuốc tăng lực cho người già , trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách :
A. thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohidric
B. lên men sobitol
C. hidro hóa sobitol
D. chuyển hóa từ Fructozo môi trường axit
Glucozo được dùng làm thuốc tăng lực cho người già , trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách :
A. thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohidric
B. lên men sobitol
C. hidro hóa sobitol
D. chuyển hóa từ Fructozo môi trường axit
Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách :
A. thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric.
B. lên men sobitol.
C. hiđro hóa sobitol.
D. chuyển hóa từ Fructozo môi trường axit.
Đáp án A.
thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric.
Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách
A. thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric
B. lên men sobitol
C. hiđro hóa sobitol
D. chuyển hóa từ Fructozo môi trường axit
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:
(1). Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
(2). Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2
(5). Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(6). Trong môi trường axit glucozơ và fructozơ có sự chuyển hóa lẫn nhau.
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:
(1). Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
(2). Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2
(5). Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(6). Trong môi trường axit glucozơ và fructozơ có sự chuyển hóa lẫn nhau.
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:
(1). Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
(2). Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2
(5). Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(6). Trong môi trường axit glucozơ và fructozơ có sự chuyển hóa lẫn nhau.
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
(6). Trong môi trường axit glucozơ và fructozơ có sự chuyển hóa lẫn nhau.
ĐÁP ÁN C
Cho các mệnh đề sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(3) Glucozo va fructozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Tinh bột và glucozo đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng
Số mệnh đề đúng là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đáp án A.
(1) Sai do cả glucozo và fructozo đều có phản ứng gương
(2) Đúng
(3) Đúng do cùng tạo ra C6H14O6
(4) Đúng
(5) Đúng
Cho các nhận định sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Cho các nhận định sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án : A
Các nhận định đúng là: (1); (4); (5); (6)