Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ:
Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch Br2 nhạt dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là
A. Al4C3
B. CH3COONa
C. CaO
D. CaC2
Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ:
Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch Br2 nhạt dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là
A. Al4C3
B. CH3COONa
C. CaO
D. CaC2
Chọn đáp án D
Chất rắn X là đất đèn, phản ứng xảy ra là phản ứng điều chế C2H2:
• CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑ (khí Y)
Sau đó: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 ||⇒ dung dịch Br2 bị mất màu.
Theo đó, chọn đáp án D
Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ:
Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch Br2 nhạt dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là
A. CaC2
B. CH3COONa
C. CaO
D. Al4C3
Đáp án A
X khi tác dụng với nước tạo ra chất khí làm nhạt màu dung dịch Br2
A đúng vì khí tạo ra C2H2 làm nhạt màu dung dịch Br2
B sai do không tạo khí
C sai do không tạo khí
D tạo khí CH4 không làm nhạt màu dung dịch Br2
Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ:
Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch Br2 nhạt dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là
A. Al4C3
B. CH3COONa
C. CaO
D. CaC2
Đáp án D
Chất rắn X là đất đèn, phản ứng xảy ra là phản ứng điều chế C2H2:
• CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑ (khí Y)
Sau đó: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 ||⇒ dung dịch Br2 bị mất màu.
Theo đó, chọn đáp án D.
Cho thí nghiệm như hình vẽ. Khi cho nước vào bình chứa chất rắn X, thu được khí Y. Sục khí Y vào dung dịch brom thì thấy dung dịch brom nhạt màu. Y là:
A.CaC2.
B. Al4C3.
C. C2H4.
D. C2H2.
Cho thí nghiệm như hình vẽ. Khi cho nước vào bình chứa chất rắn X, thu được khí Y. Sục khí Y vào dung dịch brom thì thấy dung dịch brom nhạt màu. Y là:
A.CaC2.
B. Al4C3
C. C2H4.
D. C2H2.
Cho sơ đồ mô tả thí nghiệm như hình vẽ :
Để dung dịch Br 2 trong bình tam giác mất màu thì dung dịch X và chất rắn Y là
A, H 2 SO 4 và NaNO 3
B. H 2 SO 4 và CaCO 3
C. H 2 SO 4 và Na 2 SO 3
D. H 2 SO 4 và Ca 3 PO 4 2
Cho bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ và các chất rắn: KClO3 (xúc tác MnO2), FeS, KMnO4, CaCO3, CaC2, S, Fe, CuO.
a) Từ các chất rắn trên, hãy chọn hai chất để điều chế khí O2 từ ống nghiệm 1. Chọn hai chất tương ứng với A để tạo thành khí B có khả năng làm nhạt màu dung dịch Br2.
b) Nếu hấp thụ hết khí B trong ống nghiệm 2 bằng dung dịch Ba(OH)2 và NaOH thì thu được dung dịch X và kết tủa. Lọc bỏ cẩn thận toàn bộ kết tủa, rồi cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.
Hãy cho biết các chất tan có trong dung dịch X, giải thích cụ thể, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
a) Điều chế oxi ta nhiệt phân: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4
Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Fe, H2SO4, H2.
B. Cu, H2SO4, SO2.
C. CaCO3, HCl, CO2.
D. NaOH, NH4Cl, NH3.
Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Fe, H2SO4, H2.
B. Cu, H2SO4, SO2.
C. CaCO3, HCl, CO2.
D. NaOH, NH4Cl, NH3.
Chọn đáp án B. r
Trong các chất khí Z mà 4 phương án đưa ra thì chỉ có khí SO2 thỏa mãn làm mất màu dung dịch thuốc tím mà thôi. Theo đó, tương ứng các chất X, Y, Z là Cu, H2SO4, SO2. Thật vậy, các phản ứng xảy ra:
•
Khí SO2 sinh ra có lẫn hơi nước được dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc (có tính háo nước) → nước bị giữ lại, SO2 khô được dẫn qua bình chứa. Khí SO2 nặng hơn không khí, sẽ đầy dần và bao giờ bông tẩm KMnO4 mất màu tím thì dừng thí nghiệm vì lúc đấy bình đã đầy khí SO2 rồi:
Phản ứng: