Cho 25,41 g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu được 6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A.23,835 g
B.28,711g
C.Đáp án khác
D. 27,335g
Bài 1: Cho 21,4 g hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\\n_{Zn}=y\end{matrix}\right.\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
x x ( mol )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=21,4\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4g\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{21,4}.100=39,25\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-39,25\%=60,75\%\)
\(m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho hỗn hợp X gồm C a C O 3 , M g C O 3 có khối lượng 36,8 g tác dụng với dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là
A. 27g.
B. 41,2g.
C. 31,7g.
D. 42,8g.
cho 10,6 gam Natri cacbonat tác dụng hết với 100ml đ HCl sau phản ứng thu được m(g) muối và lít khí (đktc) .tính giá trị m.v và nồng độ mol/lit của dd
Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng thu được 13,15 g muối khan. a/ Tìm thể tích khí hidro thoát ra ở đktc b/ Tìm khối lượng dd HCl đã dùng biết lượng axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Gọi số mol HCllà x
n H2=\(\dfrac{1}{2}\)n HCl=0,5x
Bảo toàn khối lượng: mkl+mHCl=mmuối+mH2
6,05+36,5x=13,15+0,5x.2
→x=0,2 mol
mHCl=0,2.36,5=7,3 gam
=>m =mddHCl=\(\dfrac{7,3}{10\%}\)=73gam
Cho 10,8 g hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng muối khan thu được là (gam)
A. 18,7
B. 25,0
C. 19,7
D. 16,7
Hòa tan 4,8 g Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 20.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
Cho 13 g hỗn hợp bột các kim loại magie, nhôm và đồng tác dụng với dung dịch HCl 2M dư. Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí bay ra ở (đktc) và 4 g chất rắn không tan. a/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. b/ Để trung hòa lượng axit HCl 2M dư người ta dùng dung dịch NaOH vừa đủ. Hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Chất rắn ko tan là Cu
Đặt \(n_{Mg}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\Rightarrow 24x+27y=13-4=9(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,45(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,15(mol);y=0,2(mol)\\ a,\%_{Cu}=\dfrac{4}{13}.100\%=30,77\%\\ \%_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13}.100\%=27,69\%\\ \%_{Al}=100\%-30,77\%-27,69\%=41,54\%\\ b,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=0,9(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,9}{2}=0,45(l)\)
Đáp án:
m =32,4g
mddH2SO4 = 49g
Giải thích các bước giải:
a) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O +CO2 ↑
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
$Mg{(OH)_2}\buildrel {to} \over
\longrightarrow MgO + {H_2}O$
b) nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1mol
nMgCO3 = nCO2 = 0,1 mol
nMgO = 12:40=0,3mol
nMgSO4 = nMgO - nMgCO3 = 0,3 - 0,1 = 0,2mol
m = mMgCO3 + mMgSO4
= 0,1 .84+0,2.120=32,4g
nH2SO4 = nCO2 = 0,1 mol
mH2SO4 = 0,1.98=9,8g
mddH2SO4 = 9,8:20.100=49g
chúc bạn học tốt
Hòa tan 7,6 g hỗn hợp A ( gồm Mg và Al ) vào a gam dung dịch HCl 4M ( khối lượng riêng 1,215 g/ml ) vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch B ( trong đó số mol muối Nhôm gấp 2 lần số mol muối Magie ) và b lít khí đktc a)tính thành phần khối lượng hỗn hợp A b)tính a,b c)tính nồng độ phần trăm các chất tan dung dịch B