Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
❤X༙L༙R༙8❤
Xem chi tiết
Phạm Trần Phát
Xem chi tiết
le thai
25 tháng 10 2021 lúc 20:10

b

Đỗ Thanh Hải
25 tháng 10 2021 lúc 20:11

B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 8 2019 lúc 3:01

Đáp án:

I couldn’t help laughing when he told me that story.

(Tôi không thể không cười khi anh ấy kể cho tôi nghe câu chuyện đó.)

A. Tôi không thể cưỡng lại việc cười khi anh ta kể cho tôi nghe câu chuyện đó.

B. Tôi không thể giúp anh ta kể câu chuyện đó. => sai nghĩa

C. Tôi đã không cười khi nghe câu chuyện đó. => sai nghĩa

D. Câu chuyện anh ta nói với tôi không giúp được gì cả. => sai nghĩa

=> couldn’t help + V-ing = couldn't resist + V-ing: không thể nhịn/ thôi làm gì

Đáp án cần chọn là: A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 7 2017 lúc 13:14

Đáp án là B.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2017 lúc 6:41

Câu này hỏi về cách biến đổi từ câu điều kiện sang câu thực tế.

Câu đã cho là câu điều kiện loại III, đã được lược bỏ “If” => câu thực tế phải chia ở quá khứ đơn giản, và ngược với câu điều kiện.

Câu đã cho: Nếu anh ta biết nhiều về mạng, thì anh ta có thể đầu tư vào một số công ty máy tính.

Đáp án là B. Anh ta không biết nhiều về mạng, và anh ta không đầu tư vào bất kỳ công ty máy tính nào.

Sarutobi Hùng
Xem chi tiết
Mới vô
21 tháng 7 2017 lúc 6:56

Use the word from the bos to fill in each gap

always/earlier/hardly/now/rather/silently/skillfully/stiffly/very/warmly

She shut the door silently (1) after her. Her father wasn't expecting her - she had arrived earlier (2) than she had said. He was sitting where he always (3) sat, in his favourite armchair by the window. It was very (4) old but had been repaired skillfully (5) so that he could continue using it. The room had been redecorated since her last visit and was looking rather (6) elegant. On the shelves were all the books which her father hardly (7) ever looked at any more. She called her father's name. He stood up and she noticed that he moved very stiffly (8). He smiled and held out his arms to her. She hadn't been touch with him for five years but now (9) he welcomed her as warmly (10) as he always had.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 9 2018 lúc 11:08

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động kép:

Chủ động: S1 + V1(s/es) + (that) + S2 + V2

- Khi V1 ở thì hiện tại và V2 cũng chia ở thì hiện tại:

=> bị động: S2 + is/am/are + V1(ed/V3) + to + V2(nguyên thể)

- Khi V1 ở thì hiện tại và V2 chia ở quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành:

=> bị động: S2 + is/am/are + V1(ed/V3) + to have + V2(ed/V3)

We think he was in London last year.

=> He is thought to have been in London last year.

Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ năm ngoái anh ấy đã ở Luân Đôn.

Đáp án cần chọn là: D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 4 2018 lúc 9:40

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

must have V.p.p: phỏng đoán một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

cause (v): gây ra

reason for something: lý do cho việc gì

result in: gây ra

Tạm dịch: Có thể máy bay đã bị trì hoãn vì thời tiết xấu.

A. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị trì hoãn.

B. Có thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn.

C. Lý do rõ ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu là thời tiết xấu.

D. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 3 2018 lúc 14:51

Đáp án: B

Remember +Ving: Nhớ đã làm gì