Trong quá trình tổng hợp prôtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là
A. 3’ GUA 5’
B. 5’ UAG 3’
C. 3’ AUG 5’
D. 3’ UGA 5’
Cho biết 5’AUG 3’: Met; 5’ UAU 3’ và 5’ UAX 3’ : Tyr; 5’ UGG 3’ : trp; 5’UAA 3’; 5’ UAG 3’; 5’ UGA 3’ kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5’AUG UAU UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã?
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D.
Do làm kết thúc sớm dịch mã nên nhất định dịch mã phải diễn ra, do đó không có đột biến ở AUG
Cách 1: thay thế nu U thứ 6 bằng nu A
Cách 2: thay thế nu G thứ 8 bằng nu A
Cách 3: thay thế nu G thứ 9 bằng nu A
Cách 4: thay thế U thứ 6 bằng G
Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:
5’…XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA …3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số bộ ba và số bộ đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
A. 8 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
B. 6 bộ ba và 6 bộ ba đối mã
C. 7 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
D. 10 bộ ba và 10 bộ ba đối mã
Chọn A.
Phân tử mARN được dịch mã từ đầu 5’
Từ bộ ba mở đầu AUG( bộ ba thứ 3) đến bộ ba kết thúc UGA( bộ ba thứ 10) thì tạo ra chuỗi có 7 axit amin tức có 7 bộ ba đối mã được mang đến riboxom
Số bộ ba mã sao trên mARN là 8 do có bộ ba kết thúc không có bộ ba đối mã
Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:
5'...XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA...3'
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số bộ ba và số bộ đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
A. 8 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
B. 6 bộ ba và 6 bộ ba đối mã
C. 7 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
D. 10 bộ ba và 10 bộ ba đối mã
Đáp án A
Phân tử mARN được dịch mã từ đầu 5'
Từ bộ ba mở đầu AUG (bộ ba thứ 3) đến bộ ba kết thúc UGA (bộ ba thứ 10) thì tạo ra chuỗi có 7 axit amin tức có 7 bộ ba đối mã được mang đến riboxom.
Số bộ ba mã sao trên mARN là 8 do có bộ ba kết thúc không có bộ ba đối mã.
Trong bảng mã di truyền của mARN có: mã kết thúc: UAA, UAG, UGA; mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5'- 3') của mARN dưới đây: 5'- GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX- 3'. Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):
A. 8
B. 4
C. 5
D. 9
Đáp án B
mARN sau khi U chèn vào có trình tự
5'- GXU AUG XGX UUA XGA UAG XUA GGA AGX- 3'
- Do quá trình dịch mã bắt đầu từ mã mở đầu AUG và kết thúc khi gặp 1 trong 3 bộ ba kết thúc UAA hoặc UAG hoặc UGA → chỉ tạo được 4 axit amin.
- Vậy chọn phương án B
Chú ý:
- Mã kết thúc chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã, không mã hóa axit min.
Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA. Mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 3'- 5') của mARN dưới đây:
5'GXU-AUG-XGX-UUA-XGA-UAG-XUA-GGA-AGX3'.
Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):
A. 3
B. 8
C. 5
D.9
Lời giải chi tiết :
Sau khi chèn, mARN : 5’GXU-AUG-XGX-UUA-XGA-UAG-UXU-AGG-AAG-X..3’
Mạch có 4 acid amin
Đáp án A
1 phân tử mARN có chiều dài 1224 Anstrong, trên phân tử mARN có 1 bộ 3 mở đầu và 3 bộ 3 có khả năng kết thúc dịch mã. Bộ 3 UAA cách bộ 3 mở đầu 26 bộ 3, bộ 3 UGA cách bộ ba mở đầu 39 bộ ba, bộ ba UAG cách bộ ba mở đầu 69 bộ ba. Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh do mARN tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Mã di truyền là mã bộ ba nghĩa là cứ 3 nucleotit trên mạch mã gốc của gen mã hóa cho 1 axit amin trong phân tử protein hoặc phát tín hiệu kết thúc phiên mã.
(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(4) Bộ ba mã mở đầu trên mARN là 5’AUG 3’ có chức năng khởi đầu phiên mã và mã hóa axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin).
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Các phát biểu đúng là 2 , 3
1- Sai vì phải là 3 nucleotit liền kề nhau mới là một bộ ba
4. 5’AUG 3’ là mã mở đầu dịch mã
Đáp án B
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong cáo nhận định sau?
(1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại
(2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN.
(3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.
(4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học
(5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
Phương án đúng là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
(1) sai, polixom dịch mã trên 1 phân tử mARN tạo ra các chuỗi polipeptit cùng loại
(2) sai, riboxom dịch chuyển theo chiều 5'- 3' trên phân tử mARN
(3) sai. UAG là mã kết thúc không mã hóa cho aa nên không có bộ ba đối mã trên tARN
(4) đúng
(5) sai, sau khi dịch mã xong 2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra.
Một chuỗi pôlinuclêôtit nhân tạo được sử dụng làm khuôn tổng hợp chuỗi axit pôlipeptit có trình tự nuclêôtit là: 3' TTTAXAATXTAXAATXTAXAATXXXX5 '. Xác định số axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp. Cho biết bộ ba mã mở đầu là 5' AUG 3' và bộ ba kết thúc là 5' UAG 3' hoặc 5' UGA 3' hoặc 5' UAA 3'.