Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình 3:1 đều ở cả giới đực và giới cái?
A. XAXa x XaY.
B. XAXa x XAY.
C. Aa x aa.
D. Aa x Aa.
Ở mèo, kiểu gen AA cho lông đen, aa cho lông hung, Aa cho lông tam thể; cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các phép lai nào sau đây không tạo ra mèo tam thể:
(1) XaXa x XAY;
(2) XaXa x XaY;
(3) XAXA x XAY-;
(4) XAXA x XaY;
(5) XAXa x XAY;
(6) XAXa x XaY.
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (2) và (3)
D. (5) và (6)
Đáp án C
Mèo tam thể là mào cái có kiểu gen dị hợp (XAXa)
Phép lai tạo ra cơ thể có kiểu gen (XAXa) là 1,4,5,6
Vậy phép lai 2 và 3 thỏa mãn yêu cầu của đề bài
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
(1) Aa x aa
(2) Aa x aa
(3) XAXA x XaY
(4) XaXa x XAY
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
2 alen – 5 kiểu gen => gen trên NST giới tính X không tương ứng trên Y => (3), (4).
Chọn B
Ở một loài thú. Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là: 0,7 XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa ở giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4
B. 0,35 và 0,65
C. 0,633 và 0,367
D. 0,4 và 0,6
Đáp án A
♂: 0,7 XAY : 0,3 XaY
♀: 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tạo ra giới đực có:
Y x (0,6 XA; 0,4 Xa)
à 0,6 XAY; 0,4 XaY
à tần số alen XA và Xa trong giới đực là 0,6 và 0,4
Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F 1 thu được 100% lông hung. Cho F 1 ngẫu phối thu được F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Kiểu gen con đực F 1 là Aa X B Y hoặc Bb X A Y .
(2) Kiểu gen con cái F 1 là Aa X B X b hoặc Bb X A X a .
(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời F 2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F 3 là 4/9.
(4) Con đực lông trắng F 2 có 4 loại kiểu gen.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án D
P : đực lông hung x cái lông trắng
F 1 : 100% lông hung
F 1 x F 1 :
F2: Đực: 37,5% hung : 12,5% trắng
Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng
Ta có: Đực: 6 hung: 2 trắng
Cái: 3 hung: 5 trắng
Do F 2 có 16 tổ hợp lai
=> F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử.
=> F 1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau
=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính, ở loài động vật có vú nên quy định con cái là XX; con đực là XY.
Trường hợp 1: Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y.
Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5
=> Loại trường hợp này.
Trường hợp 2: Gen quy định tính trạng nằm ở vùng tương đồng cặp NST giới tính X, Y.
Ta có: Giới đực: 6A-B-: 2aaB-
Giới cái: 3A-B-: 3A-bb : laaB- : laabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định.
Lông hung F 2 x lông hung F 2 :
Xét cặp NST thường: (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
Đời con:
Xét cặp NST giới tính:
Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen.
Trường hợp trên xét với cặp gen B, b nằm trên NST giới tính. Ngoài ra cặp gen A, a cũng có thể nằm trên cặp NST giới tính. Vai trò của hai cặp gen này là như nhau.
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P)XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa × XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về 3 phép lai nói trên?
I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III đúng.
P1: XAXA×XaY → F1: 1XAXa : 1XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
P2: XaXa×XAY → F1: 1XAXa : 1XaY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.
P3: Dd×Dd → F1: 1DD : 2Dd : 1dd → F2: 1DD : 2Dd : 1dd.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3 → phát biểu I đúng.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.
• Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.
• Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: P : X A X A × X a Y . Phép lai 2: P : X a X a × X A Y , phép lai 3: P : D d × D d Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F 1 , các cá thể F 1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2 . Cho một số kết luận về 3 phép lai (P) trên như sau:
(1) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F 3 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4
D. 2
Đáp án A
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY à F1: XAXa : XAY à F2: 3 trội: 1 lặn (lặn ở giới XY)
Phép lai 2: (P) XaXa × XAY à F1: XAXa : XaY à F2: 1 trội: 1 lặn (2 giới giống nhau)
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Cho một số kết luận về 3 phép lai (P) trên như sau:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, 2 và 3
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, 1 và 3
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, 1
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai 2.
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA× XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa× XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Đáp án A
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA× XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa× XAY.
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Đáp án A
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn.
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) X A X A × X a Y .
Phép lai 2: (P) X a X a × X A Y .
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F 1 , các cá thể F 1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2 . Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F 2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án A
1) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.
(3) 1 phép lai cho F 2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn
(4) 2 phép lai đều cho F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa × XAY Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3
→ phát biểu I đúng.
- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.
- Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.
- Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.