Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối
C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể
D. ở một tính trạng
Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 tính trạng đơn gen. Mỗi tính trạng do một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong 3 tính trạng, có 2 tính trạng có các locus chi phối nằm trên NST số 3, tính trạng còn lại do locus trên NST số 5 chi phối. Ở một cây dị hợp tử 3 locus, tiến hành tự thụ phấn thu được đời sau có tỷ lệ cá thể mang cả 3 tính trạng trội là 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 27,95%.
B. 16,91%.
C. 11,04%.
D. 22,43%.
Đáp án A
Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)
AaBbDd x AaBbDd à A_B_D_ = 50,73% = A_B_ * 3 4 = 50,73%
à A_B_ = 67,64% = 50% + aabb à aabb = 17,64%
Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) * 3 4 = 5,52%
+ A_B_dd = 67,64% * 1 4 = 16,91%
=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%
Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai sau:
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
1 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
2 cho số loại kiểu hình là 2 x 1 = 2
3 cho số loại kiểu hình là 4 x 1 = 4
4 cho số loại kiểu hình là 2 x 2 = 4
5 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
6 cho số loại kiểu hình là 3 x 2 = 6
Vậy có 2 phép lai cho nhiều lớp kiểu hình nhất là 1 và 5
Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai sau:
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
1 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
2 cho số loại kiểu hình là 2 x 1 =2
3 cho số loại kiểu hình là 4x 1 = 4
4 cho số loại kiểu hình là 2 x 2 = 4
5 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
6 cho số loại kiểu hình là 3 x 2 = 6
Vậy có 2 phép lai cho nhiều lớp kiểu hình nhất là 1 và 5.
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 2 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Đáp án D
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một của loài này là = 3 n - 1 × 2 n . - Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể ba của loài này là = 3 n - 1 × 4 n . - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể một thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = n.(2n+1). - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể ba thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . 3 n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = 2n + n.(2n+1) = n.(2n+3). |
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: A
Cả 4 phát biểu đúng.
-Số kiểu gen lệch bội thể một là C 4 1 × x × 3 2 = 4 × 2 × 27 = 216
-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 =16
+ Ở các hể một có số kiểu gen là C 4 1 × 1 × 2 3 = 4 × 1 × 8 = 32
→Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.
-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 =16
+ Ở các thể một có số kiểu gen là C 4 1 × 3 × 2 3 = 4 × 3 × 8 = 96
Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.
-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là C 4 1 × 2 3 = 32
+ Ở các thể một có số kiểu gen là C 4 1 × ( 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 ) = 4 × 8 + 12 = 40
→ Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: A
- Số kiểu gen lệch bội thể một là
- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 = 16
+ Ở các hể một có số kiểu gen là
Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.
- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 = 16
+ Ở các thể một có số kiểu gen là
Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.
- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là
+ Ở các thể một có số kiểu gen là
Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112.
Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B. 36 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
C. 64 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
D. 42 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 48 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B. 36 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
C. 64 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
D. 42 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
Đáp án D
Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe
- Số loại KG tối đa = 7 x 3 x 2 = 42 KG (nếu xảy ra hoán vị)
- Số loại KH tối đa = 2 x 2 x 2 = 8 KH
Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 48 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B. 36 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
C. 64 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
D. 42 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
Đáp án D
Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe
- Số loại KG tối đa = 7 x 3 x 2 = 42 KG (nếu xảy ra hoán vị)
- Số loại KH tối đa = 2 x 2 x 2 = 8 KH