Một các thể có kiểu gen Bb De/dE giảm phân sinh ra giao tử bDe chiếm tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen giữa gen D và E là
A. 44%
B.18%
C.36%
D 28%
Một cá thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sinh ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là:
A. 36%.
B. 18%.
C. 44%.
D. 28%.
Đáp án D
Vì Dd giảm phân cho 1/2D : 1/2d
Giao tử Abd = 18% → Tỉ lệ giao tử Ab = 18%.2 = 36%
Ab = 36% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết
→ Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là: 100% - 2.36% = 28%
Xét 1 cá thể có kiểu gen AB/ab, DE/de , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen A b a B D E d e tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
A. 8%
B. 4%
C. 16%
D. 12%
Đáp án : A
Ta có B và b hoán vị 40% , ab là giao tử hoán vị => ab = 0,4 :2 = 0,2
E và e hoán vị với tần số 20% => de = 0.5 – ( 0.2 :1 ) = 0.4
Tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de là 0,2 x 0,4 = 0,08 = 8%
Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra ở hai giới đực và cái như nhau. Trong đó cặp alen Bb xảy ra hoán vị gen với tần số 20%; cặp alen Dd xảy ra hoán vị với tần số chưa biết. Một cặp bố mẹ có kiểu gen P: A b a B D e d E × A b a B D e d E . Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu gen A B A B D E D E chiếm tỉ lệ 0,04% thì tần số hoán vị của cặp alen Dd là 20%.
(2) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-B-D-ee) chiếm tỉ lệ 11,7504% thì tần số hoán vị gen là 28%.
(3) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (aaB-D-E-) chiếm tỉ lệ 12,6936% thì tần số hoán vị gen là 32%.
(4) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-bbddE-) chiếm tỉ lệ 4,7304% thì tần số hoán vị gen là 46%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A. 6%
B. 7%
C. 12%
D. 18%
Cá thể có kiểu gen giảm phân cho ra giao tử Ab DE = 0.2Ab x 0.35DE = 0.07
Đáp án cần chọn là: B
Một cá thể có kiểu gen AB ab D E d e , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 10cM, D và E là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 5%.
C. 8%.
D. 1%
Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b × D E d e . Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, giữa gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là
A. 960
B. 240
C. 480
D. 120
Chọn B.
Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ nhất A B a b là 10%. Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ hai D E d e là 30%
Tỉ lệ giao tử mang 2 gen hoán vị là 0,1 x 0,3 = 0,03 = 3%
2000 tế bào sinh tinh tạo ra 2000 x 4 = 8000 giao tử
=> Số lượng giao tử mang gen hoán vị là 0,03 x 8000 = 240
Một cá thể có kiểu gen A B a b D E d e , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A. 6%
B. 7%
C. 12%.
D. 18%.
Đáp án B
Tỉ lệ giao tử Ab DE = (0,4/2)(0,5 – 0,3/2) = 0,07
Xét cá thể có kiểu gen AB ab D E d e , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB DE; AB de; ab DE; ab de
B. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE
D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
Đáp án A
12% = 0,4 x 0,3.
AB//ab giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử AB = ab = 40%.
DE//de giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử DE = de = 30%.
Vậy giao tử có tỉ lệ 12% là: AB DE; AB de; ab DE; ab de