Cho 104,4 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau vào dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 64,8
B. 43,2
C. 81,0
D. 86,4
Cho 104,4 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau vào dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 64,8
B. 43,2
C. 81,0
D. 86,4
Cho 104,4 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau vào dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 64,8.
B. 43,2.
C. 81,0.
D. 86,4.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 260,04.
B. 287,62
C. 330,96.
D. 220,64.
Đáp án C
Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m
⇒ Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.
⇒ nBaCO3 = nC = 1,68⇒ mBaCO3 = 330,96 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 260,04.
B. 287,62.
C. 330,96.
D. 220,64.
Chọn đáp án C
Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m
⇒ Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.
⇒ nBaCO3 = nC = 1,68⇒ mBaCO3 = 330,96 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 260,04.
B. 287,62.
C. 330,96.
D. 220,64.
Chọn đáp án C
Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m
⇒ Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.
⇒ nBaCO3 = nC = 1,68⇒ mBaCO3 = 330,96 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ và fructozơ, saccarozơ, mantozơ cân dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 260,04.
B. 287,62.
C. 330,96.
D. 220,64.
Đáp án C
C6H12O6 và C12H22O11 đều có CTTQ CnH2nOn
CnH2nOn + nO2 → nCO2 + nH2O
nCO2 = n O2 = 1,68 (mol)
=> m BaCO3 = 1,68.197 =330, 96 (g)
Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit cacboxylic đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít H2 (đo ở đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43.
B. 41.
C. 40.
D. 42.
Chọn đáp án A
Coi hỗn hợp gồm COOH; CHO và R(OH)n; (phần C và H của axit và andehit được dồn vào gốc R của ancol)
n C O O H = n N a O H = 0 , 2 m o l n C O O H + n O H = 2 n H 2 = 2 . 12 , 32 22 , 4 = 1 , 1 m o l ⇒ n O H = 0 , 9 m o l n C H O = 1 2 n A g = 43 , 2 2 . 108 = 0 , 2 m o l
· Đốt cháy m g X được 1,3 mol CO2
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tốt C có: nC trong gốc R = 1,3 – 0,2 – 0,2 = 0,9 mol
· Ta nhận thấy nC trong gốc R = nOH
Số nhóm –OH bằng số nguyên tử C Ancol no.
Số nguyên tử C trung bình của ancol = 0 , 9 0 , 4 = 2 , 25
Ancol có công thức trung bình là C2,25H6,5O2,25
m = 0,2.45 + 0,2.29 + 0,4.69,5 = 42,6 gam
Gần nhất với giá trị 43.
Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit cacboxylic đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đo ở đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 43
B. 41
C. 40
D. 42
ĐÁP ÁN A
- Coi hỗn hợp gồm COOH ; CHO và R(OH)n ; (phần C và H của axit và anđehit được dồn vào gốc R của ancol)
- nCOOH = 0,2 mol ; nCOOH + nOH = 2nH2 ;
=> nOH = 0,9 mol ; nCHO = 0,2 mol ; nC = 1,3 mol ; n ancol = 0,4 ; nC trong gốc R = 0,9 ;
- Ta nhận thấy nC trong gốc R =nOH
=> số nhóm –OH bằng số C ; coi ancol là hỗn hợp 2 chất C2H4(OH)2 x mol ; C3H5(OH)3 y mol
=> x + y = 0,4 ; 2x + 3y = ,9
=> x = 0,3 ; y = 0,1 mol
Vậy m = 0,2.45 + 0,2.29 + 0,3.62 + 0,1.92 = 42,6 gam
Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với:
A. 40 gam.
B. 41 gam.
C. 42 gam.
D. 43 gam.