Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 3 2018 lúc 8:00

Đáp án B

Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ

1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.

Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ

1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.

Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.

Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:

0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075

0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1

0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3

Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là:

0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475

Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab

3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4

4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4

 Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 12 2017 lúc 9:35

Chọn đáp án B

Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.

Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.

Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.

Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:

0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075

0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1

0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3

Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là: 0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475

Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab

3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4

4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4

 Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1/4 = 0,25

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 10 2019 lúc 15:00

Đáp án A

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 1 2018 lúc 16:56

Đáp án: A

A trội hoàn toàn a

ở P, tần số kiểu gen AA = 20% , tần số kiểu gen Aa = 60%

=> Cấu trúc P là: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa

Sau n thế hệ tự thụ liên tiếp, kiểu gen Aa ở thế hệ cuối là Aa = 3,75% =  0 , 6 2 n

=> Giải ra, n = 4

=> A đúng

B sai, tỉ lệ kiểu gen AA = 0, 2 +  0 , 6 - 0 , 0375 2

C sai, tỉ lệ cá thể trội A- = 48,125% + 3,75% = 51,875%

Số cá thể mang alen lặn ở P ( Aa + aa) = 0,8 = 80%

=> D sai

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 3 2019 lúc 7:03

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
23 tháng 2 2019 lúc 7:50

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 2 2018 lúc 10:37

Đáp án D

I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 =0,7

II đúng, số kiểu gen ở F4

III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của  A B a b  Dd  : 0,2  A B a b dd

IV đúng. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0,4  A B A b  Dd : 0,4  A B a b  Dd 

A-B-D-= 289/1280

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 2 2017 lúc 16:52

Đáp án B

Quần thể P ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa à Hợp tử F1 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50% nên ở thế hệ trưởng thành của F1 có cấu trúc: 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa tương ứng 2/17 AA : 6/17 Aa : 9/17aa

à  1 sai, 3 sai.

Tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 trưởng thành là: A = 5/17, a = 9/17.

Xét thế hệ F2:

Hợp tử F2: (5/17)2 AA + 2.(5/17).(12/17) Aa + (12/17)2 aa tương ứng 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa

à 2 đúng.

Thế hệ trưởng thành ở F2: 0,09/4 AA : 0,41/4 Aa : 0,5/2aa à 4 sai.

Vậy chỉ có trường hợp 2 đúng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 2 2019 lúc 2:13

Chọn B

Quần thể P ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa à Hợp tử F1 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50% nên ở thế hệ trưởng thành của F1 có cấu trúc: 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa tương ứng 2/17 AA : 6/17 Aa : 9/17aa

à  1 sai, 3 sai.

Tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 trưởng thành là: A = 5/17, a = 9/17.

Xét thế hệ F2:

Hợp tử F2: (5/17)2 AA + 2.(5/17).(12/17) Aa + (12/17)2 aa tương ứng 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa

à 2 đúng.

Thế hệ trưởng thành ở F2: 0,09/4 AA : 0,41/4 Aa : 0,5/2aa à 4 sai.

Vậy chỉ có trường hợp 2 đúng.