Hỗn hợp X chứa K 2 O , N H 4 , K H C O 3 v à B a C l 2 có số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư, đun nóng , dung dịch thu được chứa chất tan là
A. K C l v à B a C l 2
B. K C l v à K O H
C. K C l , K H C O 3 v à B a C l 2
D. KCl
Một hỗn hợp X có chứa 0.5 mol O2 ; 0.75 mol K2O ; 0.6 mol BaO
a) Hỗn hợp X trên nặng bao nhiêu gam ?
b) Trong hỗn hợp X có chứa bao nhiêu phân tử các chất
c) Trong hỗn hợp X có chứa bao nhiêu nguyên tử?
Một bình kín chứa 11,2 lít hỗn hợp X gồm CH4 và O2 có tỉ khối so với H2 là 12,8. Bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp trong bình kín rồi ngưng tụ hơi nước thu được hỗn hợp khí Y. Tính tỉ khối Y so với không khí
Cho h2 X gồm Na,K,Ca. Chia làm hai phần.Hòa tan phần một chứa a(g) hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra 2,24l khí(đktc) Mặt khác để hòa tan hết phần hai chứa b gam hỗn hợp X cần dung dịch chứa 21,9 gam HCl .Tính tỉ lệ a/b
Nung hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không chứa không khí nên chỉ xảy ra phản ứng Fe và S (Nếu chỉ nói nung hỗn hợp Fe và S có thể xảy các phản ứng oxi hóa Fe thành oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) và S thành SO2 bởi O2 trong không khí)
Khi cho hỗn hợp sau phản ứng nung tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra hỗn hợp khí (chắc chắn có H2S) ® hỗn hợp sản phẩm còn chứa Fe dư và hỗn hợp khí có mặt H2
Hỗn hợp X gồm 2 anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 143/14. Biết hiệu xuất phản ứng hiđro hóa của các anken bằng nhau. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là?
cho hỗn hợp gồm K và kim loại X có hóa trị I, hòa tan gết 5,4g hỗn hợp vào nước thu được 1,68 lít H2. biết tỉ lệ số mol của X và K trong hỗn hợp lớn hơn 1/9. vậy X là kim loại nào?
giúp mh với
bạn đăng lại câu hỏi này vào ngày mai,, chắc sẽ có câu trả lời :D
Hỗn hợp X chứa N2 , O2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 14,75. Tính tỉ lệ thể tích của N2 , O2 ?
Câu 1 : Làm nổ 40ml hỗn hợp khí H2 và O2 , phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X, trong hỗn hợp X chứa 6,4ml O2 ( các thể tích đo cùng điều kiện ). % theo thể tích O2 trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 2 : Đốt cháy hoàn cacbon trong khí oxi dư , thì thu được hỗn hợp X có tỉ khối đối với oxi là 1,25 . Thành phần % theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
Câu 1:
\(2H2+O2\rightarrow2H2O\)
x .....................0.5x..............(mol)
+ Ta có pt: x+0.5x + 6.4= 40
⇒ x= 22.4 ml
\(\Rightarrow\%V_{O2}=\frac{0,5.22,4+6,4}{40}.100\%=44\%\)
Câu 2:
+ Hh X gồm:\(\left\{{}\begin{matrix}O2\\CO2\end{matrix}\right.\)
\(\frac{d_X}{d_{O2}}=1,25\)
\(\Rightarrow\frac{V_{O2}}{V_{CO2}}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\%V_{CO2}=\frac{2}{2+1}.100\%=\text{66.67%}\)
Một hỗn hợp chứa Fe, FeO và Fe2O3 . Nếu hòa tan a gam hỗn hợp trên bằng dd HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thu được khối lượng nước bằng 21,15% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định % về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên
mH2=0,01a(g)<=>5.10-3a(mol)
nH2=nFe=0,005a(mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}72n_{FeO}+160n_{Fe_2O_3}=a-56.0,005a\\n_{FeO}+3n_{Fe_2O_3}=\frac{0,2115a}{18}\end{matrix}\right.\)
=>nFeO=0,005a;nFe2O3=0,00225a
=>phần trăm khối lượng mỗi chất
Giả sử a=100g
Gọi số mol Fe, FeO và Fe2O3 là a, b, c
->56a+72b+160c=100
mH2=1%.100=1g
->nH2=1/2=0,5mol
Ta có Fe+2HCl->FeCl2+H2
->nFe=nH2=0,5mol=a
mH2O=21,15%.100=21,15g
->nH2O=21,15/18=1,175mol
Ta có FeO+H2->Fe+H2O
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O
->b+3c=1,175
->a=0,5; b=0,5; c=0,225
->%mFe=0,5.56/100=28%
->%mFeO=0,5.72/100=36%
->%mFe2O3=36%
Cho hỗn hợp X gồm C3H6,C4H10,C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít khí CO2( đktc) và 0,675 mol H2O. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít khí X (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64g Br2 phản ứng. Xác định giá trị của V.