Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 6 2018 lúc 9:27

A Kiến thức: Cum từ

Giải thích:

Ta có cụm “learn how to do sth” (v): học cách làm gì

If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29) to do that himself.

Tạm dịch: Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó.

Chọn A

Dich bài đọc:

Việc đánh trẻ em dạy chúng trở thành những người hay đánh nhau. Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để  hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành. Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.

Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng "có thể làm cho đúng", rằng làm tổn thương ai đó nhỏ hơn và không mạnh hơn bạn là được. Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn. Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.

Trẻ học tốt nhất thông qua hình mẫu của cha mẹ. Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng đánh đập là một cách thích hợp để bày tỏ cảm xúc của một người và giải quyết vấn đề. Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó. Do đó, cách nuôi dạy con không thoả đáng tiếp tục vào thế hệ tiếp theo.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 11 2019 lúc 12:51

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

meaningless (a): vô nghĩa                                                                 meaning (n): nghĩa, ý nghĩa

meaninglessly (adv): một cách vô nghĩa          meaningful (a): có ý nghĩa

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ở phía sau. Về nghĩa, tính từ meaningful phù hợp hơn

Thus it is difficult for him to find (28) meaningful friendships.

Tạm dịch: Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 8 2019 lúc 18:00

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

among (prep): ở giữa, trong số                       about (prep): về, khoảng

between...and (prep): giữa... và...                    above (prep): ở trên, phía trên

Extensive research data is now available to support the direct correlation (25) between corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years.

Tạm dịch: Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 5 2019 lúc 10:58

B Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

jealousy (n): sự ghen tị                                   compassion (n): lòng trắc ẩn, thương cảm

greediness (n): lòng tham                                                                 appreciation (n): sự cảm kích, biết ơn

The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27) compassion for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so.

Tạm dịch: Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 6 2019 lúc 10:25

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ở cuối câu có từ chỉ thời gian (in childhood) do đó đây là thì quá khứ đơn. Về nghĩa, ở đây ta dùng dạng bị động.

Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + PP +….

Virtually, all of the most dangerous criminals (26) were regularly threatened and punished in childhood.

Tạm dịch: Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 8:34

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. You hit the nail on the head - Bạn đã đoán trúng.

Đáp án là C. You are totally right. - Bạn hoàn toàn có lý.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2017 lúc 5:29

Đáp án A

Kiến thức về thành ngữ

Hit the nail on the head: nói đúng trọng tâm

Tạm dịch: - Tôi nghĩ vấn đề chính ở trong vùng này là thiếu dịch vụ xe buýt tốt.

- Bạn đúng đấy. Bạn đang nói rất đúng trọng tâm của vấn đề.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 6 2017 lúc 12:05

Đáp án D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 9 2017 lúc 17:20

Chọn đáp án C

- interpreted something indirectly: giải thích điều gì đó gián tiếp

- described something unconsciously: mô tả điều gì đó vô ý thức

- say something correctly: nói điều gì đó chính xác

- misunderstood something seriously: hiểu lầm điều gì đó một cách nghiêm trọng

- hit the nail on the head: to say something that is exactly right: nói điều gì hoàn toàn chính xác, đánh đúng trọng tâm, gãi đúng chỗ ngứa

Do đó: hit the nail on the head ~ said something correctly

Dịch: Tôi nghĩ Michael đã đúng khi cậu ấy nói rằng cái mà công ty này đang thiếu là sự tin tưởng.

Bình luận (0)