Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là
A. 2,24 g
B. 1,12 g
C. 1,68 g
D. 0,56 g
Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là
A. 2,24 gam
B. 1,12g
C. 1,68g
D. 0,56 g
Hòa tan Fe trong H N O 3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol N O 2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan bằng
A. 0,56 gam.
B. 1,12 gam.
C. 1,68 gam.
D. 2,24 gam.
2.3/ Hòa tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là bao nhiêu
Bảo toàn e :
\(3nFe=nNO2+3nNO\)
\(\Rightarrow nFe=0,03\)
\(\Rightarrow mFe=1,68\)
Vậy : \(klg\) \(Fe\) bị hòa tan là : \(1,68g\)
Hòa tan m gam Fe trong H N O 3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol N O 2 và 0,02 mol NO. Giá trị của m là
A. 0,56
B. 1,12
C. 2,24
D. 1,68
Chọn D
Sử dụng định luật bảo toàn e:
ð nFe = 1 3 (nNO2 + 3nNO) = 0,03 mol → m = 0,03.56 = 1,68g
Hòa tan hoàn tan m g Fe bằng dung dịch HNO3 dư sinh ra 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 18,2. Tính m và khối lượng muối thu được
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=x\left(mol\right)\\n_{NO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{hhkhí}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\) \(\Rightarrow x+y=0,2\left(1\right)\)
\(d_{\dfrac{khí}{H_2}}=18,2\Rightarrow M_{khí}=18,2\cdot2=36,4\)
Sơ đồ chéo: \(NO_2:46\) 6,4
36,4
\(NO:30\) 9,6
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{6,4}{9,6}=\dfrac{2}{3}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=x=0,08mol\\n_{NO}=y=0,12mol\end{matrix}\right.\)
\(\underrightarrow{BTe:}\) \(3n_{Fe}=n_{NO_2}+3n_{NO}=0,08+3\cdot0,12=0,44mol\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{11}{75}mol\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{616}{75}\left(g\right)\)
\(m_{muối}=m_{Fe}+62n\left(e\right)=\dfrac{616}{75}+62\cdot\left(0,08+0,12\cdot3\right)=35,5\left(g\right)\)
Hòa tan 12,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4 thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối và thấy có 1,12 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 44,56%
B. 49,12%
C. 50,88%
D. 55,44%
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là?
A. 48,94
B. 54,26
C. 44,18
D. 51,92
Một oxit kim loại có công thức MxOy chứa 27,59% oxi về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit kim loại này bằng CO thu được 1,68 gam M. Hòa tan hết M trong một lượng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,6128 lít hỗn hợp G gồm NO2 và N2O4 ở 1 atm; 54,6°C, có tỉ khối so với H2 là 34,5 và một dung dịch A chỉ chứa M(NO3)2. Hòa tan G vào dung dịch KOH dư trong điều kiện có không khí thu được dung dịch B, cho 24,05 gam Zn vào dung dịch B thu được hỗn hợp khí D. Thể tích hỗn hợp D (đktc) là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 22,4 gam và 3M
B. 16,8 gam và 2M
C. 22,4 gam và 2M
D. 16,8 gam và 3M