Dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 2,5 và 0,07.
B. 3,4 và 0,08.
C. 2,5 và 0,08.
D. 3,4 và 0,07.
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 2,5 và 0,07
B. 3,4 và 0,08
C. 2,5 và 0,08
D. 3,4 và 0,07
Đáp án B
Đọc ngay từ giả thiết đồ thị biểu diễn: dung dịch X chứa 0,25 moi Al3+ và 0,1 mol H+.
Quá trình: đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: .
Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
Theo đó, ta có AM = 3EM " (0,1V-0,1) = 3a " 0,1V - 3a = 0,l (1).
Lại có, AC = 4 × 0,25 = 1 mà AN = 0,3V - 0,1 và NC = NF = ME = a
Suy ra: (0,3V - 0,1) + a = 1 " 0,3V + a = l,l (2)
Giải hệ các phương trình ta được: V = 3,4 và a = 0,08.
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 3,4 và 0,08
B. 2,5 và 0,07
C. 3,4 và 0,07
D. 2,5 và 0,08
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 2,5 và 0,07
B. 3,4 và 0,08
C. 2,5 và 0,08
D. 3,4 và 0,07
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
A. 102,6 và 0,4
B. 102,6 và 0,6
C. 136,8 và 0,6
D. 136,8 và 0,4
Khi V(NaOH) = 0,6 → n(NaOH) = 3a = 0,6*2 → a = 0,4
Khi V(NaOH) = 1,0 → n(NaOH) = 4n(Al3+) – n(Al(OH)3) → 2 = 4.2x/342 – 0,4 → x = 102,6 → Đáp án A
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
A. 102,6 và 0,4
B. 102,6 và 0,6
C. 136,8 và 0,6
D. 136,8 và 0,4
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
A. 102,6 và 0,4
B. 102,6 và 0,6
C. 136,8 và 0,6
D. 136,8 và 0,4
Đáp án A.
→ a = 0 , 6 . 2 3 = 0 , 4 → n A l 3 + = 0 . 4 + 2 ( 1 - 0 , 6 ) 4 = 0 , 6 → x = 102 , 6
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
A. 102,6 và 0,4
B. 102,6 và 0,6
C. 136,8 và 0,6
D. 136,8 và 0,4
Đáp án A.
Khi V N a O H = 0,6 → n N a O H = 3a = 0,6*2 → a = 0,4
Khi V N a O H = 1,0 → n N a O H = 4 n A l 3 + – n A l ( O H ) 3 → 2 = 4.2x/342 – 0,4 → x = 102,6
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và y mol H2SO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x + y là?
A. 0,30.
B. 0,20.
C. 0,40.
D. 0,35.
CHÚ Ý |
+ Với các loại bài toán về đồ thị để giải nhanh và chính xác được các bạn nên tư duy theo hướng phân chia nhiệm vụ của yếu tố thuộc trục hoành. + Với bài toán này ở mỗi giai đoạn Ba(OH2) làm những nhiệm vụ sau: Giai đoạn 1: Trung hòa H+ Giai đoạn 2: Đưa kết tủa lên cực đại. Giai đoạn 3: Hòa tan kết tủa Al(OH)3 |
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và y mol H2SO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x + y là?
A. 0,30.
B. 0,20.
C. 0,40.
D. 0,35.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Từ đồ thị thấy ngay: 2y = 0,4 → y = 0,2
Tại vị trí 1,1 ta có