Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. Isopropylamin
B. Anilin
C. metylamin
D. Đimetylamin
Amin nào sau đây là amin bậc hai?
A. propan-1-amin.
B. propan-2-amin.
C. phenylamin.
D. đimetylamin.
A. propan-1-amin.
B. propan-2-amin.
C. phenylamin.
D. đimetylamin.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
+ propan-1-amin là C3H7NH2.
+ propan-2-amin là CH3CH(NH2)CH3.
+ phenylamin là C6H5NH2.
+ đimetylamin là CH3NHCH3
Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin giảm dần: đimetylamin (1); trimetylamin (2); isopropylamin (3).
A. (1), (2), (3).
B. (2), (1), (3).
C. (3), (1), (2).
D. (3), (2), (1).
→ thứ tự bậc amin giảm dần là (2), (1), (3)
Đáp án cần chọn là: B
Cho các amin sau: etylamin ; anilin ; đimetylamin ; trimetylamin. Số amin bậc I là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
etylamin : (amin bậc I)
anilin : (amin bậc I)
đimetylamin : (amin bậc II)
trimetylamin : (amin bậc III)
Đáp án cần chọn là: B
Cho các amin sau: etylamin ; anilin ; đimetylamin ; trimetylamin. Số amin bậc II là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
etylamin : (amin bậc I)
anilin : (amin bậc I)
đimetylamin : (amin bậc II)
trimetylamin : (amin bậc III)
→ chỉ có 1 amin bậc II
Đáp án cần chọn là: C
Cho các phát biểu sau:
(a) Propan-1-amin và propan-2-amin đều là amin bậc một.
(b) Nicotin trong thuốc lá là một amin rất độc.
(c) Nhiệt độ sôi của metylamin cao hơn của etylamin.
(d) Anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số nhận phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
Chọn B
➤ trong dãy đồng đẳng amin no, đơn chức, mạch hở thì nhiệt độ sôi tăng dần
theo chiều tăng phân tử khối ⇒ metylamin có nhiệt độ sôi < etylamin → (c) sai.
còn lại các phát biểu (a), (b), (d) đều đúng
Chất nào sau đây là amin bậc 3?
A. C2H5NH2 B. CH3NHCH3 C. Anilin D. (CH3)3N
A. C2H5NH2
B. CH3NHCH3
C. Anilin
D. (CH3)3N
Hỗn hợp T gồm hai amin bậc một, một amin là đồng đẳng của metylamin và một amin là đồng đẳng của anilin. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O 2 , thu được 336 cm3 khí N 2 (đktc), 5,94 gam C O 2 và 2,16 gam H 2 O . Hai amin nào sau đây thỏa mãn tính chất của T?
A. C H 3 C 6 H 4 N H 2 và C 3 H 7 N H 2
B. C H 3 C 6 H 4 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
C. C 6 H 5 C H 2 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
D. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 và C 3 H 7 N H 2 .
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.
(2) C 4 H 9 N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) C H 3 N H 2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.
→ Đúng
(2) C 4 H 9 N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
→ Sai, amin no đơn chức mạch hở có dạng C n H 2 n + 3 N
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
→ Sai, ví dụ ( C 6 H 5 ) N H có tính bazo yếu hơn rất nhiều so với C 6 H 5 N H 2 , so sánh trên chỉ đúng với các amin no, mạch hở
(4) C H 3 N H 2 là amin bậc I.
→ Đúng
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
→ Đúng, vì mùi tanh của cá chủ yếu do các amin gây ra, ta dùng giấm để phản ứng với các amin này tạo thành hợp chất không có mùi tanh và dễ bị rửa trôi
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
→ Đúng
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
→ Đúng
Vậy có 5 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Cho các amin: metylamin, đimetylamin, etylamin, anilin. Số chất có tính bazơ mạnh hơn amoniac là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Cho các chất sau: etylamin, anilin, đimetylamin, trimetylamin. Số chất amin bậc II là
A.1.
B. 2.
C.3.
D. 4.