Cho 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,8
B. 22,8
C. 34,4
D. 9,6
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào 200 ml dung dịch B a ( O H ) 2 0,5M và KOH 1M, kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho 13 gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dung dịch H 2 S O 4 loãng đến khi ngừng thoát khí thu được 4,032 lít H 2 (đktc) và chất rắn không tan Y. Cho Y vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1M và C u N O 3 2 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34,4 gam chất rắn X. Thành phần phần trăm số mol của Zn trong X là
A. 40%
B. 26,31%
C. 21,05%
D. 30,25%
Cho 8,4 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm A g N O 3 2M và C u ( N O 3 ) 1M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 24,8
B. 32
C. 21,6
D. 12,24
Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10.95
B. 13.20
C. 13.80
D. 15.20
Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 15 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 13,80.
B. 10,95.
C. 15,20.
D. 13,20.
Giải thích: Đáp án A
n Al = 0,2 mol , n Fe(NO3)3 = 0,15 , n Cu(NO3)2 = 0,15
Al + 3 Fe(NO3)3→ 3 Fe(NO3)2 + Al(NO3)3
0,2 0,15 => 0,15 0,05 : n Al dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
2 Al + 3 Cu(NO3)2→ 2 Al(NO3)3 + 3 Cu
0,15 0,15 => 0,1 0,15 : n Al dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
2 Al + 3 Fe(NO3)2→ 3 Fe + 2 Al(NO3)3
0,05 0,15 => 0,075 dư Fe(NO3)2
=> m chất rắn = m Fe + m Cu = 0,075 . 56 + 0,15 . 64 = 13,8
Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là
A. 4,48.
B. 2,80.
C. 5,60.
D. 8,40.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
tìm được m = 4,48 (g)
Đáp án A
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl20,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 11,52.
B. 13,52.
C. 11,68.
D. 13,92.
Số mol các chất và ion trong dung dịch muối ban đầu là:
Dung dịch X gồm
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư;
Phản ứng tạo kết tủa:
Đáp án C
Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 13,80
B. 15,20.
C. 10,95.
D. 13,20.
Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al vào 800 ml dung dịch gồm A g N O 3 0 , 08 M v à C u ( N O 3 ) 2 0 , 5 M
Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912
B. 7,224
C. 7,424
D. 7,092
Đáp án C
Ta có
=> các cation trong dung dịch xuất hiện theo thứ tự:
Ghép lần lượt các ion vào để thoả bảo toàn điện tích:
Ghép 0,02 mol A l 3 + v à 0 , 01 m o l F e 2 + vẫn chưa đủ.
=> ghép thêm: (0,864 - 0,02.3 - 0,01.2) : 2 = 0,392 mol C u 2 +
=> Rắn gồm 0,064 mol Ag và (0,4 - 0,392 = 0,08) mol Cu
=> m = 0,064.108 + 0,008.64 = 7,424 (g)
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là
A. 2,700
B. 3,124
C. 2,648
D. 3,280