Chất X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Biết rằng 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là
A. ClCH2COOCH2CH3
B. CH3COOCH2CH2Cl
C. CH3COOCH(Cl)CH3
D. HCOOCH(Cl)CH2CH3
Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Đáp án B
X đơn chức và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1 nên X là axit hoặc este (trừ este của phenol)
Có 6 cấu tạo thỏa mãn X:
+ Axit đơn chức: CH3 – C6H4 – COOH (3 đồng phân o, m, p),
+ Axit đơn chức: C6H5 – CH2 – COOH
+ Este đơn chức: C6H5COOCH3; HCOO – CH2 – C6H5
Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Đáp án B
X đơn chức và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 nên X là axit hoặc este (trừ este của phenol)
Có 6 cấu tạo thỏa mãn X:
+ Axit đơn chức: CH3-C6H4-COOH (3 đồng phân o, m, p),
+ Axit đơn chức: C6H5-CH2-COOH
+Este đơn chức: C6H5COOCH3; HCOO-CH2- C6H5
Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Đáp án B
X đơn chức và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1 nên X là axit hoặc este (trừ este của phenol)
Có 6 cấu tạo thỏa mãn X:
+ Axit đơn chức: CH3 – C6H4 – COOH (3 đồng phân o, m, p),
+ Axit đơn chức: C6H5 – CH2 – COOH
+ Este đơn chức: C6H5COOCH3; HCOO – CH2 – C6H5
Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
X đơn chức và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1 nên X là axit hoặc este (trừ este của phenol)
Có 6 cấu tạo thỏa mãn X:
+ Axit đơn chức: CH3 – C6H4 – COOH
(3 đồng phân o, m, p),
+ Axit đơn chức: C6H5 – CH2 – COOH
+ Este đơn chức: C6H5COOCH3;
HCOO – CH2 – C6H5
Chất X đơn chức, chứa vòng benzene có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 2.
X đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:1 => X là axit hoăc là este-ancol . Các đồng phân axit thỏa mãn X:
Các đồng phân este-ancol thỏa mãn X
Vậy có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn X.
Đáp án B.
Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2
B. CH3C6H3(OH)2
C. CH3OC6H4OH
D. HOCH2C6H4OH
Đáp án : B
Khi X tác dụng với Na ta có số mol Hidro bằng số mol X và X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 :2 nên có 2 nhóm OH và 2 nhóm OH phải gắn trực tiếp vào nhân thơm. Kết hợp đáp án, chí có chất CH3C6H3(OH)2 thỏa mãn
X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2 tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra được dẫn xuất tribrom. X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 6
C. 5.
D. 4
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COO-[CH2]-OOCC2H5
B. CH3 COO[CH2]2OOCC2H5
C. CH3OOCCH2COOC3H7
D. CH3COO[CH2]2COOC2H5
Đáp án : B
nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol => X là este 2 chức
Mà sản phẩm chứa hỗn hợp muối => Axit đơn chức , ancol 2 chức
Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa
=> 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,8 => R1 + R2 = 44
=> +) R1 = 1 (H-) ; R2 = 43 (C3H7 - )
+) R1 = 15 (CH3-) ; R2 = 29 (C2H5-)
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC3H7
D. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại C và chọn D