Có bao nhiêu chất có công thức phân tử là C4H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và chất hữu cơ Z. Biết đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Có bao nhiêu chất có công thức phân tử là C4H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và chất hữu cơ Z. Biết đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Chọn đáp án C.
Các công thức cáu tạo thỏa mãn Z:
Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 9,6.
B. 6,4.
C. 6,0.
D. 4,6.
Chọn đáp án C
MZ ÷ MY = 0,7 ⇒ MZ < MY
⇒ Z là anken.
⇒ MZ = MY - 18
⇒ = 0,7
⇒ MY = 60 ⇔ C3H7OH
⇒ Hỗn hợp ban đầu có nC3H7COOH = a mol và nHCOOC3H7 = b
⇒ mC3H7OH = 0,1×60 = 6 gam
Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0
B. 6,4
C. 4,6
D. 9,6
Chọn đáp án A
• Vì Z Y = 0 , 7 → Z là anken.
Giả sử ancol Y có dạng CnH2n + 2O
→ anken tương ứng là CnH2n.
Ta có:
h h h a i c h ấ t h ữ u c ơ + N a O H → h h m u ố i + 1 a n c o l l à C 3 H 7 O H
→ hh ban đầu gồm C3H7COOH và HCOOC3H7
Đặt n C 3 H 7 C O O H = a m o l ; n H C O O C 3 H 7 = b m o l
Ta có hpt:
Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 9,6
B. 6,4
C. 6,0.
D. 4,6
Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0
B. 6,4.
C. 4,6.
D. 9,6.
Đáp án A
Vì Z/Y = 0,7 → Z là anken.
Giả sử ancol Y có dạng CnH2n + 2O → anken tương ứng là CnH2n.
Ta có: 14 n 14 n + 18 → n = 3 → Ancol là C3H7OH.
hh hai chất hữu cơ + NaOH → hh muối + 1ancol là C3H7OH.
→ hh ban đầu gồm C3H7COOH và HCOOC3H7
Đặt nC3H7COOH = a mol; nHCOOC3H7 = b mol.
Ta có hpt:
→ m = 0,1 x 60 = 6 gam
Cho a mol chất X có công thức phân tử C10H16O4 ( mạch hở) phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và 2a mol chất Z. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất T có tỉ khối so với Z là 0,7. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Chất X có bốn công thức cấu tạo thỏa mãn
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, tº) theo tỉ lệ mol 1: 1
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y, thu được 4 mol CO2
D. Chất T làm mất màu nước brom ở điều kiện thường
Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:
A. 53,2 gam
B. 50,0 gam
C. 42,2 gam
D. 34,2 gam
Đáp án : A
neste = nancol = 0,5 mol = nKOH
2ROH -> ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng :
,mancol = mete + mH2O
,meste + mKOH = mmuối + mancol
=> mmuối = 53,2g
Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 42,2 gam
B. 50,0 gam
C. 34,2 gam
D. 53,2 gam
Cho chất X có công thức phân tử C4H11NO2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và Z là chất khí có mùi khai ở điều kiện thường. Biết Z là hợp chất hữu cơ. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Chọn D
X có 2 nguyên từ oxi mà tạo chất Z là khí có mùi khai → X phải là muối amoni hữu cơ gồm:
HCOONH3C3H7 (2 đồng phân); HCOONH2(CH3)C2H5; HCOONH(CH3)3; CH3COONH3C2H5; CH3COONH2(CH3)2; C2H5COONH3CH3
Nhưng chỉ có 4 amin CH3NH3; C2H5NH2; (CH3)2NH và (CH3)3N là chất hữu cơ ở thể khí tại điều kiện thường
→ Có 4 chất X thỏa là: HCOONH(CH3)3; CH3COONH3C2H5; CH3COONH2(CH3)2; C2H5COONH3CH3.