Cho một oxit của kim loại M vào bình chúa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. Cr2O3.
B. CuO.
C. CrO3.
D. Al2O3.
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. CrO3.
B. Cr2O3.
C. Al2O3
D. CuO.
Đáp án A
4CrO3 + 6H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 3O2 + 6H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → Na2CrO2+ 2H2O.
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. C r O 3 .
B. C r 2 O 3 .
C. A l 2 O 3 .
D. CuO.
Đáp án A
4CrO3 + 6H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 3O2 + 6H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → Na2CrO2+ 2H2O.
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. Cr2O3
B. CuO
C. CrO3
D. Al2O3
Chọn C.
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (trong môi trường H2SO4)
H2Cr2O7 + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 3H2O (dung dịch màu vàng)
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. Cr2O3
B. CuO
C. CrO3
D. Al2O3
Chọn đáp án C.
Oxit của kim loại M là CrO3.
Thêm NaOH:
Muối cromat có màu vàng
Cho V lít khí CO đktc đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit sắt kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18.Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M.Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A.Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa.Cho toàn bộ lượng kim loại thi được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư,phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít khí H2 đktc.Viết các PTHH xảy ra.Tính C,m,p và xác định CT của oxit kim loại
Cho 2,16 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 2,016 lít khí H 2 ở đktc và dung dịch A. Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Ca.
D. Be.
Cho 2,16 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 2,016 lít khí H 2 ở đktc và dung dịch A. Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Ca.
D. Be.
Cho 1,44 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí H H 2 ở đktc và dung dịch A. Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Ca.
D. Be.
Cho 16g hỗn hợp kim loại M và oxit của nó (MO)vào bình kín nung nóng. Cho một lượng khí H2 vào. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1 khối hơi và khí. Cho toàn bộ khối hơi và khí này vào 100g dung dịch H2SO4 97,565% thu được dung dịch có nồng độ giảm 2,565%. Nếu cho 16g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy có 20,25g muối. Xác định kim loại M và tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu