Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Paul noticed a job advertisement while he along the street.
A. was walking
B. would walk
C. walked
D. had walked
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As I was walking along the street, I saw _____ $10 note on _______ pavement.
A. a/the
B. the/the
C. a/a
D. the/a
Đáp án A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” ( “an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)
Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ
the” ( on the pavement : trên vỉa hè)
Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy 1 tờ 10 đô trên vỉa hè.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I accidentally _______ my ex and his girlfriend when I was walking along a street yesterday
A. lost touch with
B. kept an eye on
C. paid attention to
D. caught sight of
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi tình cờ thoáng thấy người yêu cũ của tôi và bạn gái của người ấy khi tôi đang đi bộ trên một con phố này hôm qua.
A. lost touch with: mất liên lạc với
B. kept an eye on: để mắt tới, chú ý tới
C. paid attention to: tập trung, chú ý tới
D. caught sight of: thoáng nhìn thấy
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was the only .............. that was offered the job.
A. apply
B. application
C. applicant
D. applying
Đáp án : C
Applicant = người xin việc
Apply for a job = xin việc
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was the only .................. that was offered the job.
A. apply
B. application
C. applying
D. applicant
Đáp án D
Giải thích: Đáp án cần điền phải là danh từ chỉ người vì chủ ngữ là “he”. Ta có: apply (v) áp dụng
+ apply for: nộp đơn xin việc
+ application (n) sự ứng dụng; đơn xin việc
+ applicant (n) người nộp đơn xin việc (đuôi -ant là đuôi danh từ chỉ người)
Dịch nghĩa: Anh ấy là người xin việc duy nhất được trao công việc đó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The accident ________ while he was driving to the office.'
A. was occurred
B. occurred
C. has occurred
D. was being occurred
Đáp án B
Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.
‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.
Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The accident _____ while he was driving to the office.
A. was occurred
B. occurred
C. has occurred
D. was being occurred
Đáp án B
Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.
‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.
Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.
He was the only ________ that was offered the job.
A. apply
B. application
C. applicant
D. applying
Đáp án là C.
applicant (ứng viên) là đúng nghĩa nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was offered the job thanks to his _________ performance during his job interview
A. impressive
B. impressively
C. impression
D. impress
Đáp án A
- Impress (v): gây ấn tượng
- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)
- Impression (n): ấn tượng
Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was offered the job thanks to his ________ performance during his job interview.
A. impressive
B. impressively
C. compression
D. impress
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.