Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 87,5
B. 175,0
C. 180,0
D. 120,0
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 87,5
B. 175,0
C. 180,0
D. 120,0
Đáp án B
Khi phản ứng với Cl2
n C l 2 = 7 , 84 22 , 4 = 0 , 35 ( m o l )
X – ne → X +n Cl2+ 2e→ 2Cl-
ne (KL nhường) = ne ( Cl2 nhận ) = 0,35.2 = 0,7 (mol)
Khi phản ứng với HCl
X – ne → X +n 2H+ + 2e → H2
ne( H+ nhận ) = ne (KL nhường) = 0,7 (mol)
=> nH+ = 0,7 (mol)
=> mHCl = 0,7.36,5 = 25,55 (g)
m d d H C l = m H C l . 100 % C % = 25 , 55 . 100 % 14 , 6 % = 175 ( g )
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 87,5
B. 175,0
C. 180,0
D. 120,0
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C l 2 , O 2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C l 2 v à O 2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
Chọn đáp án B
n C l 2 = x mol; n O 2 = y mol
⇒ x + y = 0,35 mol (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m C l 2 + m O 2 = m Z – m Y = 19g
⇒ 71x + 32y = 19 (2)
Từ (1)(2) => x = 0,2; y = 0,15
Đặt n M g = a mol; n A l = b mol
⇒ 24a + 27b = 11,1g (3)
Bảo toàn e: 2 n M g + 3 n A l = 2 n C l 2 + 4 n O 2
⇒ 2a +3b = 1 (4)
Từ (3)(4) ⇒ a = 0,35; b = 0,1
⇒% m A l = 0 , 1 . 27 11 , 1 . 100 % = 23 , 32 %
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
Đáp án B.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
= 30,1 - 11,1 = 19 gam
Đặt
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C l 2 v à O 2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
Chọn đáp án B
n X = 7 , 84 22 , 4 = 0,35 (mol)
Bảo toàn khối lượng: m C l 2 + m O 2 = 30,1 – 11,1 = 19 (gam)
=> n M g = 0 , 35 n A l = 0 , 1 => %mAl = 0 , 1 . 27 11 , 1 .100% = 24,32%
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X ( đktc ) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và AI , thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al , Mg trong Y.
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(n_X=a+b=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\left(1\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}+m_{O_2}=30.1-11.1=19\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow71a+32b=19\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.15\)
\(Đặt:\)
\(n_{Mg}=x\left(mol\right),n_{Al}=y\left(mol\right)\)
\(m_Y=24x+27y=11.1\left(g\right)\left(3\right)\)
Bảo toàn e :
\(2x+3y=0.2\cdot2+0.15\cdot4=1\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):x=0.35,y=0.1\)
\(\%Mg=\dfrac{0.35\cdot24}{11.1}\cdot100\%=75.67\%\)
\(\%Al=24.33\%\)