Cho 5,4 gam ankin A phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 16,1 gam kết tủa. Tên của ankin A là:
A. propin
B. but-1-in
C. pent-1-in
D. hex-1-in
Cho 21,4 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và ankin A có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1,5 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96,3 gam kết tủa. Vậy A là
A. propin
B. but-1-in
C. đimetylaxetilen
D. pent-1-in
Câu 1: Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh) vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.. Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh) vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2. Hỗn hợp khí X (đktc) gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X, thu được 11 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Cho 2,24 lít X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 18 gam kết tủa. Công thức của anken và ankin lần lượt là
Câu 3. Tiến hành đime hóa 11,2 lít axetilen. Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 55,8 gam kết tủa. Tìm hiệu suất phản ứng.
b2
Hỗn hợp khí X (đktc) gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X, thu được 11 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Cho?
Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO 2 Mặt khác, cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên là:
A. CH ≡ CH và CH 3 - C ≡ CH
B. CH 3 - C ≡ CH và CH 3 - CH 2 - C ≡ CH
C. CH ≡ CH và CH 3 - C ≡ C - CH 3
D. CH ≡ CH và CH 3 - CH 2 - C ≡ CH
Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là
A. Axetilen.
B. Pent-1-in.
C. But-2-in.
D. But-1-in.
Đáp án D
+ A l à C n H 2 n - 2 n C 3 H 4 = n C n H 2 n - 2 = 0 , 15 ⇒ n C 3 H 3 A g = n C 3 H 4 = 0 , 15 n C n H 2 n - 3 A g = n C n H 2 n - 2 = 0 , 15 ⇒ m k ế t t ủ a = 0 , 15 . 147 ⏟ m C 3 H 3 A g + 0 , 15 . ( 14 n + 105 ) ⏟ m C n H 2 n - 3 A g = 46 , 2 ⇒ n = 4 , A l à C H ≡ C - C 2 H 5 ⏟ b u t - 1 - i n
Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là
A. Axetilen.
B. But-2-in.
C. Pent-1-in.
D. But-1-in.
Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và tính phần trăm khối lượng từng chất trong A, biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol.
A. Propin (33,1%), but-1-in (22,3%), but-2-in (44,6%).
B. Etin (22,3%), propin (33,1%), but-2-in (44,6%).
C. Etin (22,3%), propin (33,1%), but-1-in (44,6%).
D. Propin (33,1%), but-1-in (44,6%), but-2-in (22,3%).
Hỗn hợp X gồm anken A ( CnH2n) và ankin B (CmH2m-2):
- Biết 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,8 mol H2.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 gam so với ban đầu. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp lượng dư dung dịch KOH vào dung dịch nước lọc thu được thêm 2,5 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A và B và tính m.
* Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2
Đặt số mol anken A và ankin B lần lượt là x và y (mol)
nX = x + y = 0,5 (1)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
x x
CmH2m-2 + 2Br2 → CmH2m-2Br4
y 2y
=> nBr2 = x + 2y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
* Thí nghiệm 2: Đốt cháy hỗn hợp X
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa, thêm KOH dư vào dung dịch thu được lại tiếp tục xuất hiện kết tủa nên ta có các phương trình hóa học sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25 ← 0,25
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05 ← 0,025
Ca(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O
0,025 ← 0,025
nCO2 = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol
Ta có: m dung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 7,48 = 25 – 0,3.44 – mH2O
=> mH2O = 4,32 gam => nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol
Mặt khác, nB = nCO2 – nH2O = 0,3 – 0,24 = 0,06 mol
=> nA = 0,06(2/3) = 0,04 mol
BTNT C: nCO2 = n.nA + m.nB => 0,04n + 0,06m = 0,3
=> 2n + 3m = 15 (n≥2, m≥2)
m |
2 |
3 |
4 |
n |
4,5 |
3 |
1,5 |
Vậy A là C3H6 và B là C3H4
Khối lượng của hỗn hợp là: m = mC3H6 + mC3H4 = 0,04.42 + 0,06.40 = 4,08 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của 2 ankin trên là?
Có
Ta có đề bài cho dữ kiện 8 gam hỗn hợp X, là số liệu dạng khối lượng không đổi thành số mol được dấu hiệu của phương pháp bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng cho chất X ta có: mX = mC + mH
Suy ra trong X gồm C2H2 (x mol) (HC CH) và C4H6 (y mol)
Ta có hệ
=> ankin còn lại cũng có nối ba đầu mạch.
Đáp án B.
Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B
- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vôi trong 80 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa
- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H2, có xúc tác Ni, nung nóng cần 140 ml H2 để làm no. Biết thể tích khí đo ở (đktc)
Công thức của A và B là:
A. C2H4 và C2H2
B. C3H6 và C3H4
C. C2H4 và C3H4
D. C3H6 và C2H2