Thuỷ phân 1 mol este X cần 3 mol NaOH. Hỗn hợp sản phảm thu được gồm: glixerol, axit axetic và axit propionic. Có bao nhiêu CTCT thoả mãn với X
A. 12
B. 6
C. 4
D. 2
Thủy phân 1 mol este X cần 2 mol KOH thu được glixerol và các muối của axit axetic, axit propionic. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn với X?
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 12.
X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
nNaOH = 2nX = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 21,2 – mNaOH = 13,2 →MX = 13,2/0,1 = 132 → C5H8O4
Các este thỏa mãn là:
CH2(OOCH) – CH(OOCH) – CH3
CH2(OOCH) – CH2 – CH2(OOCH)
→ Đáp án B
X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xà phòng hoá hỗn hợp X gồm hai triglixerit (tỷ lệ mol 1 : 1) thu được glixerol và hỗn hợp hai muối của hai axit béo có tỷ lệ mol là 1 : 2. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp triglixerit thoả mãn ?
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Chọn đáp án D
Gọi số mol mỗi triglixerit là 1 -> Tổng số muối là 6 mol trong đó có 2 mol A và 4 mol B
Các cặp tri glixerit thỏa mãn là
+ 3B + (1B, 2A) -> 2 cặp
+ (2B, 1A) + (2B, 1A) -> 3 cặp (BBA-BBA, BAB-BAB, BBA-BAB)
Vậy có 5 cặp triglixerit thỏa mãn
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este X và Y, trong đó tỉ lệ số mol nX : nY = 2:1 và MY > MX. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este X là
A. 41,6 gam
B. 21,9 gam
C. 31,2 gam
D. 29,2 gam
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng:
C H 3 C O O H + C 2 H 4 ( O H ) 2 → 1 : 1 C H 3 C O O C 2 H 4 O H M = 104 ⇔ X
C H 3 C O O H + C 2 H 4 ( O H ) 2 → 1 : 2 C H 3 C O O 2 C 2 H 4 M = 146 ⇔ Y
Đặt nX = 2a và nY = a
Với n C H 3 C O O H đ ã p ứ = 1 × 0 , 6 = 0 , 6 m o l
⇒ Bảo toàn gốc CH3COO ta có:
2a×1 + a×2 = 0,6 ⇔ a = 0,15.
⇒ nX = 0,3 mol
⇒ mX = 0,3×104 = 31,2 gam
Cho các phát biểu:
(1). Nhiệt độ sôi của metylaxetat cao hơn nhiệt độ sôi của axit axit propionic.
(2). Phản ứng thủy phân este trong dung dịch NaOH là phản ứng thuận nghịch.
(3). Este no, mạch hở, đơn chức cháy có số mol H2O bằng số mol CO2.
(4). Thủy phân este trong dung dịch kiềm luôn thu được muối của axit cacboxylic và ancol.
(5). Đun nóng hỗn hợp ancol etylic, axit axetic với H2SO4 đặc, một thời gian sau đó để nguội, thêm dung dịch NaCl bảo hòa, thấy hỗn hợp thu được phân thành hai lớp chất lỏng.
(6). Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2.
Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là (3), (5) và (6)
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ đơn chức, mạch thẳng. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT
A. 1
B. 4
C. 7
D. 10
Đáp án : D
nNaOH = 0,3 mol = 3 n este => Este 3 chức
Do thủy phân este tạo glixerol + muối
=> Este có dạng R1OCOCH2 - CH(OCOR2) - CH2OCOR3
=> Muối là R1COONa ; R2COONa và R3COONa
Theo đề bài, suy ra 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67+ R3 + 67) = 24,6
<=> R1 + R2 + R3 = 45
Ta có các trường hơp sau:
+) R1 = 1 (H-) ; R2 = 1 (H-) ; R3 = 43 (C3H7-)
=> Có 3 đồng phần (là 3 hoán vị của R1;R2; R3)
+) R1 = 1 (H-) ; R2 = 15 (CH3-) ; R3 = 29 (C2H5-)
=> Có 6 đồng phân
+) R1 = R2 = R3 = 15 (CH3-)
=> Có 1 đồng phần
Vậy có tất cả 3 + 6 + 1 = 10 CTCT phù hợp
Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no, hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1,25.
B. 0,86
C. 0,80
D. 1,14
Chọn đáp án C
Cả A và B đều có 2 liên kết π => nA + nB = nCO2 - nH2O = 0,15
nB = 0,22 - 0,15 = 0,07 => nA = 0,15 - 0,07 = 0,08
=> 0,08CA + 0,07CB = 0,68 => 8CA + 7CB = 68 mà CA ≥ 4 và CB ≥ 4
=> Chỉ có CA = 5 và CB = 4 là thỏa => A là C2H3COOC2H5 và B là (COOCH3)2
Vậy D là C2H3COONa (0,08 mol) và E là (COONa)2 (0,07 mol)