Phân biệt được các dung dịch chứa từng chất riêng biệt: lysin, anilin, valin bằng hai thuốc thử là
A. phenolphtalein và natri hiđroxit
B. quỳ tím và nước brom
C. axit clohiđric và nước brom
D. quỳ tím và axit clohiđric
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metyl amin; (2) lysin; (3) amoniac; (4) natri hiđroxit. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án A
Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là: metyl amin, lysin, amoniac, natrihi đroxit => cả 4 chất
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Etylen glicol hòa tan được C u O H 2 ở điều kiện thường.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án B
(a) đúng vì anilinlàm nhạt màu nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng
C 6 H 5 N H 2 + 3 B r 2 → C 6 H 2 B r 3 N H 2 + 3 H R e
Còn glixerol không xảy ra hiện tượng
(b) đúng vì chứa cả nhóm COOH và H 2
(c) đúng
(d) sai vì xenlulozơ có cấu trúc không phân nhánh.
(e) đúng vì chứa hai gốc OH kề nhau
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Etylen glicol hòa tan được C u O H 2 ở điều kiện thường.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án B
(a) đúng vì anilinlàm nhạt màu nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng
Còn glixerol không xảy ra hiện tượng
(b) đúng vì chứa cả nhóm COOH
(c) đúng
(d) sai vì xenlulozơ có cấu trúc không phân nhánh.
(e) đúng vì chứa hai gốc OH kề nhau
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Etylen glicol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án B
(a) Đúng vì anilin làm nhạt màu nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr. Còn glixerol không xảy ra hiện tượng.
(b) Đúng vì chứa cả nhóm COOH và NH2.
(c) Đúng.
(d) Sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(e) Đúng vì chứa 2 gốc OH kề nhau.
⇒ chỉ có (d) sai
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Etylen glicol hòa tan được ở điều kiện thường.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án B
(a) đúng vì anilinlàm nhạt màu nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng
Còn glixerol không xảy ra hiện tượng
(b) đúng vì chứa cả nhóm COOH và
(c) đúng
(d) sai vì xenlulozơ có cấu trúc không phân nhánh.
(e) đúng vì chứa hai gốc OH kề nhau
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Etylen glicol hòa tan được ở điều kiện thường.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án B
(a) đúng vì anilinlàm nhạt màu nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng
Còn glixerol không xảy ra hiện tượng
(b) đúng vì chứa cả nhóm COOH và
(c) đúng
(d) sai vì xenlulozơ có cấu trúc không phân nhánh.
(e) đúng vì chứa hai gốc OH kề nhau
Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là
A. dung dịch bari clorua.
B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch chì nitrat.
D. dung dịch natri hiđroxit.
Có thể phân biệt 2 dung dịch không màu: HCl và H2SO4 bằng thuốc thử A. quỳ tím. B. phenolphtalein. C. BaCl2. D. Na2CO3.
\(\text{Lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử cho BaCl2 vào 2 mẫu }\\ KT \to H_2SO_4\\ CÒn \to HCl\\ H_2SO_4+BaCl_2 \to BaSO_4+2HCl\)
Có 5 dung dịch A, B, C, D, E, mỗi dung dịch chứa một trong các chất tan sau: glucozơ; saccarozơ; anilin; axit glutamic; Ala-Gly-Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm được mô tả bằng bảng sau:
Thứ tự |
Thuốc thử |
A |
B |
C |
D |
E |
Bước 1 |
Quỳ tím |
|
Chuyển sang màu đỏ |
|
|
|
Bước 2 |
Nước brom |
Mất màu |
|
Kết tủa trắng |
|
|
Bước 3 |
Cu(OH)2 |
|
|
|
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch màu tím |
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là
A. Anilin, saccarozơ, Ala-Gly-Val, axit glutamic, glucozơ
B. Glucozơ, axit glutamic, anilin, Ala-Gly-Val, saccarozơ
C. Glucozơ, Ala-Gly-Val, anilin, saccarozơ, axit glutamic
D. Glucozơ, axit glutamic, anilin, saccarozơ, Ala-Gly-Val