Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was_________that we decided to stay indoors.
A. such a hot day
B.so a hot day
C.so a day hot
D. such a day hot
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You ____________ thirsty after such a long walk on a hot day like this
A. should have been
B. must be
C. must have been
D. should be
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc phỏng đoán với trợ động từ "must"
(1) Must + V(nguyên thể) = phỏng đoán khá chắc chắn hành động ở hiện tại
(2) Must + have + V(phân từ) = phỏng đoán khá chắc chắn hành động trong quá khứ
Trong câu có dấu hiệu thời gian "a hot day like this” (một ngày nóng nực như thế này) chỉ ra rằng đây là ngữ cảnh ở hiện tại, do đó ta dùng công thức (1).
Dịch nghĩa: Bạn chắc hẳn là khát nước sau một chuyến đi bộ dài như vậy trong một ngày nóng nực như thế này.
A. should have been = đáng lẽ đã nên làm gì
Đây là cấu trúc lời khuyên về việc không thể xảy ra trong quá khứ nữa.
C. must have been = chắc hẳn là đã
Cấu trúc phỏng đoán một cách khá chắc chắn về hành động trong quá khứ.
D. should be = nên làm gì
Đây là cấu trúc lời khuyên trong hiện tại.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We are__________considering having a swimming pool built as the summers are so long and hot.
A. thoughtfully
B. sincerely
C. responsibly
D. seriously
Câu đề bài: Chúng tôi đang ___________ xem xét việc có một hồ bơi được xây dựng bởi mùa hè quá dài và nóng.
Đáp án B: sincerely: một cách chân thành, nghiêm túc.
Các đáp án còn lại:
A. thoughtfully: có suy nghĩ
C. responsibly: có trách nhiệm
D. seriously: nghiêm túc, nghiêm trọng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mother advised me _____ an apple every day to stay healthy.
A. eat
B. ate
C. eating
D. to eat
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc khuyên ai làm gì: advise SB to do ST
Tạm dịch: Mẹ của tôi khuyên tôi ăn một quả táo mỗi ngày để có sức khoẻ tốt
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mother advised me ________ an apple every day to stay healthy
A. eat
B. ate
C. to eat
D. eating
Đáp án C
advise someone to do something: khuyên ai làm gì
Dịch: Mẹ tôi khuyên tôi nên ăn một quả táo mỗi ngày để có sức khỏe dồi dào
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He’d rather ________ a hot beverage during a meal.
A. me not to have
B. me did not have
C. I did not have
D. I do not have
Đáp án C
S1 + would rather + S2 + V(past) : S1 muốn S2 làm gi
Dịch: Anh ấy muốn tôi uống đồ uống nóng trong suốt bữa ăn
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I can’t sleep ________ the hot weather.
A. because of
B. as
C. because
D. Since
Đáp án : A
because of N/ Ving = As/ since/ because + mệnh đề: vì…
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I can’t sleep ________ the hot weather.
A. because of
B. as
C. because
D. since
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
“It is very hot in here.___________” “Of course”
A. Must you open the window
B. Shall you open th window
C. Could you open the window
D. A or C
Đáp án : C
Could you open the window? = bạn có thể mở cửa sổ được không? -> lời đề nghị lịch sự khi thời tiết quá nóng. Must = bắt buộc phải. Shall không dùng với ngôi “you”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.