Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa B d b D có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là:
A. 30%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa B d b D có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là
A. 30%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
Aa → giao tử A= 0,5
1 tế bào B d b D → 2 loại giao tử Bd = bD = 0,5
→ giao tử ABd có tỉ lệ: 0,5×0,5 = 0,25 = 25%
Đáp án cần chọn là: D
Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bDcó thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là
A. 30%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
Đáp án D
Aa → giao tử A= 0,5
1 tế bào Bd/bD→ 2 loại giao tử Bd = bD = 0,5
→ giao tử ABd có tỉ lệ: 0,5×0,5 = 0,25 = 25%
ở một loài động vật. Xét quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng có kiểu gen Aa Bd//bD và một tế bào sinh trứng khác có kiểu gen Aa BD/bd. Biết rằng cấu trúc của các NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Hỏi
a) hai tế bào sinh trứng nói trên có thể cho ra tối thiểu bao nhiêu loại trứng, đó là những loại nào?
b) hai tế bào sinh trứng nói trên có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trứng, đó là những loại nào?
ở một loài động vật. Xét quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng có kiểu gen Aa Bd//bD và một tế bào sinh trứng khác có kiểu gen Aa BD/bd. Biết rằng cấu trúc của các NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Hỏi
a) hai tế bào sinh trứng nói trên có thể cho ra tối thiểu bao nhiêu loại trứng, đó là những loại nào?
b) hai tế bào sinh trứng nói trên có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trứng, đó là những loại nào?
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb//bD xảy ra đột biến ở kỳ sau giảm phân I khi cặp Aa không phân ly, xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có
A. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó chỉ có 2 tinh trùng có kiểu gen bình thường.
B. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó cả 4 tinh trùng đều có thừa gen so với tinh trùng bình thường.
C. 4 tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau, trong đó 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng có kiểu gen lệch bội.
D. 4 tinh trùng thuộc 4 loại trong số 8 loại có thể tạo ra và đều lệch bội.
Đáp án D
Do đây là 1 tế bào sinh tinh nên khi có đột biến thì sẽ luôn cho 4 loại giao tử khác nhau.
Do đột biến xảy ra ở kì sau giảm phân I nên cả 4 giao tử tạo ra sẽ đều là giao tử đột biến.
KG của tế bào này theo lý thuyết có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử khác nhau nếu có xảy ra đột biến.
Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa B d b D Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào sinh tinh đều có hoán vị gen và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ?
A. 14.
B. 12.
C. 10.
D. 18.
Chọn D
Ta xét hai trường hợp:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bình thường có thể tạo ra 8 loại giao tử là:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 có thể tạo ra 10 loại giao tử là:
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 + 10 = 18.
Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa Bd bD . Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào sinh tinh đều có hoán vị gen và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ?
A. 14.
B. 12.
C. 10.
D. 18.
Chọn D
Ta xét hai trường hợp:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bình thường có thể tạo ra 8 loại giao tử là:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 có thể tạo ra 10 loại giao tử là:
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 + 10 = 18.
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen A B a b D e d E tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 % tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là
A. 12,06 %.
B. 15,84 %.
C. 16,335 %.
D. 14,16 %.
Đáp án C
Tần số hoán vị gen ở hai giới bằng nhau
Xét cặp NST A B a b
Tần số hoán vị gen là : f = 40% : 2 . = 20%
A B a b x A B a b ( f = 0,2)
ab = 0,4 | ab = 0,4
a b a b = 0,4 x 0,4 = 0,16 => A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Xét cặp NST D e d E
Tần số hoán vị gen là : f = 20% : 2 = 10%
D e d E x D e d E ( f= 0,1)
de = 0,05 | de = 0,05
d e d e = 0,05 x0,05 = 0,0025 => D_ee = 0,25 - 0,0025 = 0,2475
ð A_B_D_ee = 0,66 . 0,2475 = 16,335%
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa B b b D không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
B. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD
C. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.
D. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.