Khi thủy phân hoàn toàn 49,65g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70g Alanin ; 33,75g Glycin. Số liên kết peptit trong X là :
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 gam một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm: 26,7 gam alanin và 33,75 gam glyxin. Số liên kết peptit trong X là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
nAla = 26,7/89 = 0,3;
nGly = 33,75/75 = 0,45
nAla : nGly = 0,3 : 0,45 = 2 : 3
X là pentapeptit
Chọn D
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 gam một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm: 26,7 gam alanin và 33,75 gam glyxin. Số liên kết peptit trong X là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Đáp án D
nAla = 26,7/89 = 0,3; nGly = 33,75/75 = 0,45 => nAla : nGly = 0,3 : 0,45 = 2 : 3
=> X là pentapeptit
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được sản phẩm chỉ gồm glyxin và alanin. Số tripeptit X thỏa mãn điều kiện của bài toán là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Đáp án : B
+) TH1 : 2Ala-1Gly => có 3 công thức : A-A-G ; A-G-A ; G-A-A
Tương tự với TH2 : 2Gly-1Ala
=> Tổng có 6 công thức thỏa mãn
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit trong X bằng 5. Giá trị của m là:
A. 19,18
B. 18,82
C. 17,38
D. 20,62
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit trong X bằng 5. Giá trị của m là:
A. 19,18 gam
B. 18,82 gam
C. 17,38 gam
D. 20,62 gam.
hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m g X thu được sản phẩm gồm 10,5g glyxin và 8,9g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. Giá trị của m là:
A. 15,44
B. 16,52
C. 15,08
D. 14,00
n Glyxin = 0,14 mol
n Alanin = 0,1 mol => n Glyxin : n Alanin = 7 : 5
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. => có 2 trường hợp là + 2 tripeptit
+ đipeptit và tetrapeptit
+ Ta xét trường hợp 2 tripeptit X và Y : chất X có 1 Gly và 2Ala ; chất Y có 2 Gly và 1 Ala Giả sử nX= x mol => nY = 3x mol
=> n Gly=7x mol ; nAla = 5x mol (TM) => x= 0,02 mol
=> m = mX + mY = 16,52g => Chọn C
Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24g alanin và 8,19g valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,47
B. 18,29
C. 19,19
D. 18,83
Đáp án C
Gọi 3 peptit lần lượt là (AA)a; (AA)b; (AA)c ứng với số mol là x; x; 3x
Ta có ax + bx + c.3x = nAla + nVal => x(a + b + 3c) = 14,24/89 + 8,19/117 = 0,23
Do a + b + 3c là số nguyên dương => a + b + 3c = 23 (1)
Mà số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13 => a + b + c < 16 (2)
Từ (1), (2) => a = 2; b = 3; c = 6 là hợp lí
X + H2O → Ala + Val
=> m = mAla + mVal – mH2O = 14,24 + 8,19 – 18(1.0,01 + 2.0,01 + 5.0,03) = 19,19g
Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là:
A. 18,83.
B. 18,29.
C. 19,19.
D. 18,47.
nAla = 0,16(mol); nVal = 0,07(mol)
Đặt 3 peptit trong hỗn hợp X lần lượt là Y (x mol); Z (x mol); T (3x mol)
Gọi a; b; c lần lượt là số liên kết peptit của Y, Z, T. Ta có:
(a + l)x + (b + l)x+(c + l).3x = 0,16 + 0,07 <=> (a+b + c)x + 2cx + 5x = 0,23 (1)
Mặt khác theo giả thiết ta có:
Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,47.
B. 18,29.
C. 18,83.
D. 19,19.
Đáp án D
X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 (ghép mạch) + 4H2O.
thủy phân: (Aa)1(Bb)1(Cc)3 + H2O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val.
⇒ phương trình: 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 + (23k – 1)H2O → 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương).
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
⇒ Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val.
⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam