Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
A. Na
B. K
C. Li
D. Rb
Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na
B. K
C. Li
D. Rb
Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Rb.
B. Na
C. Li.
D. K.
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nM2CO3 = nCO2 = 0,25 mol.
⇒ MM2CO3 = 26,5 ÷ 0,25 = 106 ⇒ MM = 23 ⇒ M là Natri (Na).
⇒ chọn B.
Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Rb.
B. Na
C. Li.
D. K.
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nM2CO3 = nCO2 = 0,25 mol.
⇒ MM2CO3 = 26,5 ÷ 0,25 = 106 ⇒ MM = 23 ⇒ M là Natri (Na).
⇒ chọn B.
Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
A. Na.
B. Li.
C. Rb.
D. K.
Cho 14,7g hỗn hợp hai kim loại liên tiếp nhau trong cùng nhóm, tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí ở đktc. Hai kim loại đó là:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Mg, Ca
Gọi công thức chung của 2 kim loại đó là R, hóa trị n
\(R+nH_2O\rightarrow R\left(OH\right)_n+\dfrac{n}{2}H_2\\ n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ Tacó:n_R=\dfrac{14,7}{R}=\dfrac{0,25.2}{n}\\ \Rightarrow R=29,4n\)
n=1 => R=29,4 => 2 kim loại là Na, K
n=2 => R=58,5 => 2 kim loại là Ca, Sr
=> Chọn B
Câu 1: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
A. Fe B. Mg C. Cu D. Zn
Câu 2: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
A. 1,24 lít. B. 2,479 lít. C. 12,4 lít. D. 24,79 lít.
Câu 3: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,719 lít H2 (đktc). Kim loại là:
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
( Lưu ý : giải ra rồi mới chọn đáp án )
\(1.\\ n_A=\dfrac{16,8}{A}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{16,8}{A}=0,3\\ \Rightarrow A=56g/mol\\ \Rightarrow A.là.Fe\\ \Rightarrow Chọn.A\\ 2.\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 3.\\ Axit:H_2SO_4;HCl\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 4.\\ 3,719l\Rightarrow3,7185\\ CTHH:R\\ n_R=\dfrac{3,6}{R}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{3,6}{R}=0,15\\ \Rightarrow R=24g/mol,Mg\\ \Rightarrow Chọn.B\)
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch và 3,36 lít khí (đktc). Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs
B. Li
C. Na
D. K
Hỗn hợp X gồm M 2 C O 3 , M H C O 3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch và 3,36 lít khí (đktc). Cho tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs
B. Li
C. Na
D. K
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs.
B. Li.
C. Na.
D. K.
Đáp án D
Đọc quá trình và phân tích:
· 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ® nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
· Đun nóng 20,29 gam X thu được 18,74 gam chất rắn, khối lượng giảm chỉ có thể do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phương trình 2 M H C O 3 → M 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O ® từ tỉ lệ phản ứng và tăng giám khối lượng có số mol muối MHCO3 là 2.(20,29-18,74)/(44+18)=0,05 mol
· 3,36 lít khí là CO2 ® Bảo toàn nguyên tố C có số mol M2CO3 ban đầu là 0,1 mol.
Vậy m X = 20 , 29 = 0 , 1 ( 2 M + 60 ) + 0 , 05 . ( M + 61 ) + 0 , 2 . ( M + 35 , 5 ) ® M = 39 là kim loại Kali (K).