Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3,Cu(NO3)2và HCl đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot, quá trình điện phân ở catot được thực hiện đến giai đoạn
A. Vừa hết Fe3+.
B. Vừa hết H+.
C. vừa hết Cu2+.
D. Vừa hết Fe2+.
Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3,Cu(NO3)2và HCl đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot, quá trình điện phân ở catot được thực hiện đến giai đoạn
A. Vừa hết Fe3+
B. Vừa hết H+
C. vừa hết Cu2+
D. Vừa hết Fe2+
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và HCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 32,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO, sau phản ứng thu được 170,80 gam muối và 1,68 lít khí N2O (đktc). Thời gian điện phân là :
A. 49215
B. 48250
C. 53075
D. 36140
Điện phân dung dịch X chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol HCl với điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Tại anot thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 5,28 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO, sau phản ứng thu được 27,44 gam muối và 0,448 lít khí N2O (đktc). Giá trị của y là:
A. 0,06
B. 0,18
C. 0,21
D. 0,09
Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl bằng điện cực trơ cho đến khi xuất hiện bọt khí ở catot thì dừng lại, thu được dung dịch Y và thoát ra 9,856 lít hỗn hợp khí (đktc) ở anot. Dung dịch Y trên tác dụng vừa đủ với 15,2 gam hỗn hợp Mg và MgO thu được dung dịch chứa 78,8 gam muối, đồng thời thoát ra 0,896 lít khí NO (đktc). Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,73
B. 0,96
C. 1,33.
D. 1,67
Chọn đáp án B
Dung dịch X bị điện phân đến khi xuất hiện bọt khí ở catot thì dừng ⇒ Cu2+ đã điện phân hết và catot chỉ còn H+ ⇒ Y chỉ chứa HNO3, còn 2 khí có số mol 0,44 mol tại anot là Cl2 và O2
Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. thời gian điện phân là 40 phút. Khối lượng Cu sinh ra ở catot là:
A. 7,68g
B. 8,67g
C. 6,4g
D. 3,2g
Đáp án A.
Theo định luật II của Pha – ra – đây thì khối lượng Cu sinh ra ở catot là:
Điện phân 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2M đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại thu được dung dịch A. Dung dịch A có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe? ( biết rằng có khí NO duy nhất thoát ra ngoài)
A. 8,4 gam
B. 4,8 gam
C. 5,6 gam
D. 11,2 gam
Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl3. Điện phân Y đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 116,85.
B. 118,64.
C. 117,39.
D. 116,31.
Đáp án A
Quy hỗn hợp thành Fe2O3, FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.
Ta có sơ đồ phản ứng:
Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí ⇒ FeCl3 và CuCl2 đã bị điện phân hết.
⇒ mGiảm = nFeCl3×35,5 + nCuCl2×135 = 13,64 gam Û nCuCl2 = 0,08 mol.
⇒ Ta có hệ phương trình
Bảo toàn Clo ⇒ nHCl dư = 0,1 mol.
●Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: nFeCl2 = 0,28 mol và nHCl = 0,1 mol.
Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3 ⇒ 3Fe2+ + 4H+ + NO3– → Fe3+ + NO + 2H2O.
⇒ nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol ⇒ nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.
⇒ nAg = nFe2+ = 0,205 mol || nAgCl = nCl– = 0,28×2 + 0,1 = mol.
⇒ m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85
Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl3. Điện phân Y đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,85.
B. 118,64.
C. 117,39.
D. 116,31.
Quy hỗn hợp thành Fe2O3, FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.
Ta có sơ đồ phản ứng:
Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí ⇒ FeCl3 và CuCl2 đã bị điện phân hết.
⇒ mGiảm = nFeCl3×35,5 + nCuCl2×135 = 13,64 gam Û nCuCl2 = 0,08 mol.
●Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: nFeCl2 = 0,28 mol và nHCl = 0,1 mol.
Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3 ⇒ 3Fe2+ + 4H+ + NO3– → Fe3+ + NO + 2H2O.
⇒ nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol
⇒ nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.
⇒ nAg = nFe2+ = 0,205 mol
nAgCl = nCl– = 0,28×2 + 0,1 = mol.
⇒ m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85
Đáp án A
Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,85
B. 118,64
C. 117,39
D. 116,31