Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 17,76
B. 21,21
C. 33,45
D. 20,95
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 17,76
B. 21,21
C. 33,45
D. 20,95
Giải thích:
Dung dịch X gồm NaOH dư và NaAlO2
(2) HCl + NaOH → NaCl + H2O
(3) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl
(4) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Tại điểm
Tại điểm
Đáp án B
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 17,76.
B. 21,21.
C. 33,45.
D. 20,95.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là
A. 10,08
B. 3,36
C. 1,68
D. 5,04
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và X lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V mL) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của X là
A. 10,08.
B. 3,36.
C. 1,68.
D. 5,04.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 m (gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl V (ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của a là:
A. 14,40 gam
B. 19,95 gam
C. 29,25 gam
D. 2460 gam.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm A l 2 O 3 v à N a 2 O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa A l ( O H ) 3 ( m g a m ) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của a là:
A. 14,40
B. 19,95
C. 29,25
D. 24,6
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 m (gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl V (ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là:
A. 14,40 gam
B. 19,95 gam.
C. 29,25 gam
D. 24,60 gam
Chọn C.
- Các phương trình phản ứng:
+ Đoạn từ 0 đến 150 (trung hòa NaOH dư): H + + O H - → H 2 O
Với: nH+ = nNaOH (dư) = 0,15 mol.
+ Đoạn từ 150 đến 350 (tạo kết tủa): A l 3 + + 3 O H - → A l ( O H ) 3
Với: n A l O 2 - = n H + = n A l ( O H ) 3 = 0 , 35 - 0 , 15 = 0 , 2 m o l .
+ Đoạn từ 350 đến 750 (kết tủa tan vào dung dịch): A l 3 + + 3 O H - → A l ( O H ) 3 .
Với: n A l O 2 - = n H + 4 = 0 , 75 - 0 , 35 4 = 0 , 1 m o l
- Tổng số n A l O 2 - đã dùng: ∑ n A l O 2 - = n N a A l O 2 = 0 , 2 + 0 , 1 = 0 , 3 m o l
- Áp dụng các định luật bảo toàn nguyên tố cho Al và Na, ta được:
n A l 2 O 3 = n A l O 2 - 2 = 0 , 3 2 = 0 , 15 m o l
Và n N a 2 O = n N a O H + n N a A l O 2 2 = 0 , 15 + 0 , 3 2 = 0 , 255 m o l
- Khối lượng hỗn hợp Al2O3 và Na2O: a = 0,15.102 + 0,225.62 = 29,25 gam.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch X trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào X, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 125,1.
B. 172,1.
C. 106,3.
D. 82,8.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch X trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào X, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 125,1.
B. 172,1.
C. 106,3.
D. 82,8.