Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He agreed with my opinion that we should not be fully satisfied _____ what he had
A. with
B. of
C. from
D. about
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The play was not ____________ what we had expected
A. just
B. absolutely
C. at all
D. very
Đáp án C
Cụm từ: not at all [ hoàn toàn không/ không chút nào cả]
Just: chỉ/ vừa mới
Absolutely: hoàn toàn là/ rất ;
sau nó phải là tính từ
Very: rất
Câu này dịch như sau: Vở kịch hoàn toàn không phải là cái mà chúng tôi mong đợi
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The play was not ________ what we had expected.
A. just
B. absolutely
C. at all
D. very
Đáp án C
Thành ngữ: not at all = không….chút nào
Dịch: vở kịch không như những gì chúng tôi đã mong chờ chút nào.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Every attempt should be made to prevent people from being _______ with crimes that they did not commit
A. accused
B. alleged
C. blamed
D. charged
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
accuse somebody (of something) (v): buộc tội ai làm gì
allege (that …) (v): cáo buộc
blame somebody/something (for something) (v): đổ lỗi cho ai làm gì
charge somebody with something/with doing something (v): buộc tội ai làm gì (để đưa ra xét xử)
Tạm dịch: Mọi nỗ lực nên được thực hiện để ngăn chặn mọi người khỏi bị buộc tội với những tội ác mà họ không phạm phải.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I expect you were fully satisfied with the results by the end of the display.
A. You were fully satisfied when the display came to an end
B. By the end of the display you must have been quite happy.
C. You must be completely satisfied with the results by the end of the display.
D. By the end of the display you must have been fully satisfied
Kiến thức: Modal verb
Tạm dịch:
Tôi nghĩ bạn hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối màn trình diễn.
A. Bạn đã hoàn toàn hài lòng khi màn trình diễn kết thúc.
B. Đến cuối màn trình diễn, bạn chắc hẳn đã rất vui.
C. Bạn phải hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối màn trình diễn.
D. Đến cuối màn trình diễn, bạn hẳn đã phải hoàn toàn hài lòng.
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
If you had stuck to what we originally agreed on, everything would have been fine.
A. If you had not kept to what was originally agreed on, ever/thing would have been fine
B. Things went wrong because you violated our original agreement
C. If you had changed our original agreement, everything would have been fine
D. As you fulfilled the original contract, things went wrong
Đáp án B
B. Things went wrong because you violated our original agreement: “Mọi việc hỏng bét vì anh đã vi phạm những thỏa thuận ban đầu của chúng ta”, đây là câu tình huống thực tế cho câu điều kiện trong câu cho sẵn: “Nếu anh bám sát những gì chúng ta đã thỏa thuận thì mọi chuyện đã tốt đẹp”.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
We've had _________ problems with our new computer that we had to send it back to the shop.
A. enough
B. so
C. such
D. too
Chọn C
Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause = It + be + such (+ a/an) + N + that + clause: ...đến nỗi...mà
Tạm dịch: Chúng tôi đã có những vấn đề với máy tính mới của chúng tôi đế nỗi mà chúng tôi phải gửi lại cho cửa hàng.
Đáp án C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He should have his visa _____ before it expires if he does not want to be deported.
A. extend
B. Extending
C. extended
D. extension
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến
Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.
Chọn C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Jane recounted the details of her vacation so _____ that we were able to picture what she had done.
A. vividly
B. presently
C. punctually
D. obviously
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vividly (adv): một cách sinh động
B. presently = now – currently (adv): ngay lúc này
C. punctually (adv): đúng giờ
D. obviously = clearly (adv): rõ ràng là
Ví dụ: He was obviously drunk. (Rõ ràng là anh ta bị say mà.)
Tạm dịch: Jane đã thuật lại chi tiết chuyến đi của cô ấy sinh động đến nỗi chúng tôi có thể hình dung được cô ấy đã làm gì.
Chọn A