Cho 4,64 gam Fe3O4 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O.Giá trị của m là
A. 1,44.
B. 0,36.
C. 2,16.
D. 0,72.
Cho 4,64 gam Fe3O4 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O.Giá trị của m là
A. 1,44.
B. 0,36.
C. 2,16
D. 0,72
Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là
A. 2,52 gam
B. 3,36 gam
C. 5,04 gam
D. 1,12 gam
Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là
A. 2,52 gam
B. 3,36 gam
C. 5,04 gam
D. 1,12 gam
Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là
A. 2,52 gam.
B. 3,36 gam.
C. 5,04 gam.
D. 1,12 gam.
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 50,8.
B. 46,0.
C. 58,6.
D. 62,0.
Chọn A.
Rắn Z chứa Al dư (x mol), Al2O3 (y mol) và Fe với x = 2 3 n H 2 = 0 , 2 m o l → B T : A l y = 0 , 3
Khi cho Z tác dụng với HNO3 thì:
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 50,8
B. 46,0
C. 58,6
D. 62,0
9. Cho 7,2 gam oxit tác dụng với 250 ml H2SO4 cô cạn thì thu được 21,6 gam muối. Tính nồng độ mol/l axit pứ ? A. 0,72 M B. 0,36 M C. 0,6M D.1,44 M
10. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng HCL tạo thành là
A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D.3,6 gam.
11. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là A. 5,6 g B. 6,72 g C. 16,0 g D.11,2 g
Để hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe cần vừa đủ 180 gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch B.
1khử hoàn toàn 16g CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao . sau phản ứng thu đc m gam kim loại a.viết PTHH của phản ứng b.tính giá trị m 2cho 4,6g Nạ vào 100g nước sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn a tính thể tích khí thu đc ở đktc b.tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch
a)\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b)\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=\dfrac{50}{9}mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(0,2\) \(\dfrac{50}{9}\) 0 0
\(0,2\) 0,2 0,2 0,1
0 \(5,35\) 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)