Dung dịch A chứa HNO3 có pH = a. Dung dịch B chứa NaOH có pH = 7 + a. Tỉ lệ nồng độ mol/l của NaOH và HNO3 là
A. 107–a.
B. 107–2a.
C. 102a–7.
D. 10a–7.
Để thu được dung dịch C có pH = 7 cần phải trộn VA ml dung dịch A chứa (HCl 1M + HNO3 1M + H2SO4 1M) và VB ml dung dịch B chứa (KOH 1M + NaOH 2M) với tỉ lệ thể tích là
A. VB :VA = 3:4
B. VA :VB = 3:4
C. VB :VA = 1:2
D. VA :VB = 1:2
Để thu được dung dịch C có pH = 7 cần phải trộn VA ml dung dịch A chứa (HCl 1M + HNO3 1M + H2SO4 1M) và VB ml dung dịch B chứa (KOH 1M + NaOH 2M) với tỉ lệ thể tích là
A. VB :VA = 3:4
B. VA :VB = 3:4
C. VB :VA = 1:2
D. VA :VB = 1:2
Để thu được dung dịch C có pH = 7 cần phải trộn V A ml dung dịch A chứa (HCl 1M + H N O 3 1M + H 2 S O 4 1M) và V B ml dung dịch B chứa (KOH 1M + NaOH 2M) với tỉ lệ thể tích là
A. =1:2
B. V A : V B =3:4
C. V A : V B =1:2
D. V B : V A =3:4
Chọn đáp án B
n H C l =1 V A ; n H N O 3 = 1 V A ; n H 2 S O 4 =1 V A → n H + =4 V A
n K O H = 1 V A ; n N a O H = 2 V B → n O H - = 3 V B
Để thu được dung dịch có pH= 7 thì n H + = n O H -
→ 4 V A = 3 V B → V A : V B = 3 : 4
Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200ml dung dịch có pH=12 giá trị của a là
Dung dịch axit ban đầu có [H+] = 0,1 M
⇒ nH+= 0,1.0,1 = 0,01 mol
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12
⇒ dư bazơ và có pOH =14 – 12 = 2
⇒ [OH-] = 0,01M
⇒ nOH− dư = 0,002 mol
Phản ứng trung hòa:
nH+phản ứng = nOH−phản ứng = 0,01 mol
⇒ nNaOH ban đầu = nOH−phản ứng + nOH− dư
= 0,01 + 0,002 = 0,012 mol
⇒ a = 0,12M
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,30
C. 0,15
D. 0,12
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,30
C. 0,15
D. 0,12
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,03.
B. 0,30.
C. 0,15.
D. 0,12.
Đáp án D
Dd axit ban đầu có [H+] =0,1 M → nH+=0,1.0,1 =0,01 mol
Dd sau phản ứng có pH = 12 → dư bazo và có pOH =14-12=2 → [OH-] =0,01M→ nOH = 0,002 mol
PTHH: H+ + OH- → H2O
Ta có nNaOH = nH+ + nOH dư = 0,01 + 0,002 = 0,012 mol → a = 0,12M
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dcó pH = 12. Giá trị của a là :
A. 0,15
B. 0,30
C. 0,03.
D. 0,12.
Đáp án D
nH+ = 0,1.0,1= 0,01
Trong dụng dịch sau phản ứng có nOH- = 0,01 .0,2=0,002
⇒ nOH- ban đầu = n H+ + n OH-dư = 0,01+0,002=0,012
⇒ a = 0,012 ÷ 0,1 =0,12
Đáp án D.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b). Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH
(c). Cho KHSO4 vào dung dịch NaOH tỷ lệ mol 1 : 1
(d). Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư
(e). Cho CuO vào dung dịch HNO3
(f). Cho ngiệm thu được 2 muối là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.