Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là
A. m = n + 2.
B. m = 2n + 1.
C. m = n.
D. m = 2n.
Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là
A. m = n.
B. m = n + 2.
C. m = 2n + 1.
D. m = 2n.
Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam A tác dụng hết với Na cho 2,24 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là
A. 2m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. 11m = 7n + 1
D. 7n = 14m + 2
Đáp án : C
Đặt công thức tổng quát của rượu là CnH2n+2 – m (OH)m với điều kiện m không lớn hơn n và n > 0.
Ta có nH2 = 0,01, vì 2 nhóm –OH tác dụng với Na sẽ tạo ra 1 mol khí nên nrượu = 0,01.2 : m = 0,02/m.
Phương trình:
CnH2n+2 – m (OH)m + mNa -> CnH2n+2 – m (ONa)m + m/2 . H2
Ta có 7,6 : (14n + 16m + 2) = 0,1.2/m
<=> 7,6m = 2,8n + 3,2m + 0,4
<=> 4,4m = 2,8n + 0,4
<=> 11m = 7n + a
Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18 gam A tác dụng hết với Na cho 4,48 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là
A. 29 m = 14n + 2
B. 35m = 21n + 2
C. 11m = 7n + 1
D. 7m = 4n + 2
Cho anđêhit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là
A. m = 2n + 1.
B. m = 2n.
C. m = 2n + 2.
D. m = 2n – 2.
Đáp án D
Anđehit no, mạch hở ⇒ πC=C = 0; v = 0 ⇒ k = πC=O.
Lại có: k = (2n + 2 – m) ÷ 2 = 2
(vì 2[O] ⇄ 2 -CHO ⇄ 2πC=O).
⇒ m = 2n – 2
Cho anđêhit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là
A. m = 2n + 1.A. m = 2n + 1.
B. m = 2n.
C. m = 2n + 2.
D. m = 2n – 2.
Đáp án D
Anđehit no, mạch hở ⇒ πC=C = 0; v = 0 ⇒ k = πC=O.
Lại có: k = (2n + 2 – m) ÷ 2 = 2 (vì 2[O] ⇄ 2 -CHO ⇄ 2πC=O).
||⇒ m = 2n – 2
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức C m H n O 2 . Mối quan hệ giữa m và n là
A. m = 2 n + 1.
B. m = 2 n .
C. m = 2 n − 2.
D. m = 2 n + 2.
Đáp án C
Hướng dẫn Anđehit no có 2 nguyên tử O trong phân tử nên đó là anđehit no, hai chức, mạch hở với k = 2
Ta có: k = 2 n + 2 − m 2 = 2 → m = 2 n + 2 − 4 = 2 n − 2
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. m = 2n
D. m = 2n + 3
Đáp án B
aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2 ⇒ đây là amino axit
no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm cacboxyl COOH và 2 nhóm amino NH2.
||⇒ lysin: (H2N)2C5H9COOH hay C6H14N2O2 thỏa mãn
ứng với n = 6 và m = 14 = 2 × 6 + 2 = 2n + 2
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức C n H m O 2 . Mối quan hệ giữa n với m là
A. m=2n
B. m=2n+1
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Đáp án D
Vì anđehit no, mạch hở nên số liên kết π = số nhóm -CHO = số nguyên tử O
→
→ m = 2n - 2
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. m = 2n + 3
D. m = 2n