Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí CO2 (Đktc). Giá trị của V là
A. 2,80
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 3,36
Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 3,36.
Cho 10 gam CaCO 3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 3,36.
Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 2,80.
D. 2,24.
Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 3,36.
Cho 10g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12
B. 3,36
C. 2,8
D. 2,24
Đáp án : D
Bảo toàn C : n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 1 m o l
=> V C O 2 = 2 , 24 l í t
Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl (loãng, dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,80
C. 2,24
D. 1,12
Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam kim loại Ba vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí X (đktc). X là chất nào và giá trị của V là bao nhiêu?
A. H2; 1,12 lít
B. CO2; 1,12 lít.
C. H2; 2,24 lít.
D. CO2; 2,24 lít.
\(Ba+2HCl \to BaCl_2+H_2\\ n_{Ba}=\frac{13,7}{137}=0,1(mol)\\ n_{H_2}=n_{Ba}=0,1(mol)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\\ \text{Vậy chon đáp án C }\)
Hòa tan m gam hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 40
B. 100
C. 60
D. 50
Đáp án D
nCO2 = 11,2 :22, 4= 0,5 (mol)
BTNT C: => nCO3 = 0,5 (mol)
Vì KHCO3 và CaCO3 có cùng PTK M= 100 (g/mol) => ∑ nHH = ∑ nCO2 = 0,5 (mol)
=> m = 0,5.100= 50 (g)
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 60
B. 70
C. 50
D. 40