Bệnh mù màu do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Cho biết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 8%. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là:
A. 1,28%
B. 2,56%
C. 6,4%
D. 4%
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là
A. 4%
B. 6,4%
C. 1,28%
D. 2,56%
Đáp án C
Tần số nam bị bệnh là 8% → trong số người nam có 16% người bị bệnh →tần số alen Xa = 0,16 = Xa ở giới nữ
Vậy số người nữ bị bệnh trong quần thể chiếm:0,0128
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là
Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên NST X quy định, A nhìn bình thường là trội hoàn toàn so với alen a. Cho biết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 18%. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về quần thể trên là đúng?
I. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là 1,28%
II. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,36 và 0,64.
III. Tỉ lệ người nhìn màu bình thường trong quần thể là 24,48%
IV. Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là 26,96%.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án D
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen của giới nam = tần số alen giới nữ.
Cấu trúc di truyền của quần thể xét chung là:
Theo bài ra ta có
Tần số nam bị bệnh mù màu trong quần thể là 18%
→ II sai vì tần số alen A và a lần lượt là 0,64 và 0,36.
→ Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là: q 2 2 = 0 , 36 2 2 = 6 , 48 % → I sai.
- Số người nhìn màu bình thường trong quần thể là: 1 – nam mù màu – nữ mù màu = 100% - 18% - 6,48% = 75,52% → III sai.
- Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là:
→ IV đúng.
Vậy có 1 phát biểu đưa ra là đúng.
Một quần thể người trên một hòn đảo đang cân bằng di truyền có 100 người, tỷ lệ nam nữ là 1:1. Trong quần thể bắt gặp 2 người đàn ông bị mù màu đỏ - lục, bệnh này do gen lặn nằm ở vùngkhông tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định. Tỉ lệ số người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là:
A. 0,0016
B. 0,0768
C. 0,0384
D. 0,576
Gen qui định bệnh mù màu nằm trên NST giới tính
A bình thường >> a mù màu
2 người đàn ông bị mù màu
ð Tần số alen a ở giới đực là 0,04
Quần thể cân bằng thì tần số alen a ở giới cái cũng là 0,04
Xét thành phần kiểu gen của bên giới nữ là :
[0,04]2aa ; 2.[ 0,04]x.[ 0,96]Aa : .[ 0,96]2AA
Tỉ lệ người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là
2.[ 0,04] x.[ 0,96] : 2= 0,0768 :2 = 0,0384
Đáp án B
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: Kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định nhận biết màu sắc có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (alen M quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định kiểu hình mù màu đỏ - lục). Trong một quần thể người cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%; trong tổng số nữ giới mắc bệnh mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con trai đầu lòng không hói đầu nhưng mắc bệnh mù màu. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Tần số các alen B = 0,2, b = 0,8 ; tần số alen M = 0,9, m= 0,1.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể về bệnh hói đầu là 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb.
(3) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 bị cả 2 bệnh trên là 1 /24.
(4) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 không bị cả 2 bệnh trên là 17/24.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Ta có :
Quần thể cân bằng di truyền có :
Bệnh hói đầu, nam = 36% => bb = 0.64 =>b = 0.8; B = 0.2
ð Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,04BB: 0,32Bb : 0,64bb.
Bệnh màu màu ở nữ là 1% => Xm = 0.1 => XM = 0.9
Chồng bình thường không bị hói đầu bb XMY
Vợ bình thường sinh con trai không bị hói và mắc bệnh mù màu => vợ có kiểu gen
(1/3 Bb: 2/3 bb ) XMXm
Ta có bb XMY x (1/3 Bb : 2/3 bb ) XMY
Xét bệnh hói đầu
bb x (1/3 Bb : 2/3 bb ) = b ( 1/6 B : 5/6 b) => 1/6 Bb : 5/6 bb
Xếtbệnh mù màu
XMY x XMXm => XMXM : XMXm : XMY : Xm Y
XS sinh con bị mắc 2 bệnh là : ¼ x 1/6 = 1/24
XS sinh hai con không mắc bệnh là : 3/4 x 5/6 + 2/4 x 1/6 = 17/24
Cả 4 đáp án đúng
Đáp án C
Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).
B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).
C. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).
D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY )
Đáp án C
-Cấu trúc di truyền trong quần thể người ở trạng thái cân bằng khi tần số alen XM, Xm ở nam và nữ bằng nhau và thành phần kiểu gen của nữ tuân theo công thức p2+2pq+q2 =1
- Tần số alen XM ở nam giới = tỉ lệ XMY, tần số alen Xm ở nam giới = tỉ lệ XmY
→ Đáp án C đúng: ở cả nam và nữ tần số alen đều là XM = 0,9; Xm = 0,1
Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).
B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).
C. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).
D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ).
Đáp án : C
Trạng thái cân bằng : cân bằng ở mỗi giới và tần số alen ở hai giới như nhau
Cả 4 đáp án đều thỏa mãn tần số alen cân bằng ở mỗi giới nhưng tần số alen ở hai giới là không bằng nhau
Chỉ là tần số M và m ở cả 2 giới bằng nhau : 0,9M : 0,1m
Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đau lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là
A. 50%
B. 100%
C. 25%
D. 75%
Đáp án A
Phương pháp: tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định di truyền chéo ( mẹ → con trai)
Cách giải:
Người con trai bị mù màu có kiểu gen XaY → Nhận Xa từ mẹ → kiểu gen của P: XAXa × XAY
Xác suất họ sinh đứa con thứ 2 là gái và không bị mù màu là 1/2 (Vì xác suất sinh con gái là 1/2)
Ở người, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định, gen trội M qui định mắt bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng?
A. Nữ giới (0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm), nam giới (0,3XMY : 0,7 XmY)
B. Nữ giới (0,49 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm), nam giới (0,4XMY : 0,6 XmY)
C. Nữ giới (0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm), nam giới (0,9XMY : 0,1 XmY)
D. Nữ giới (0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm), nam giới (0,8XMY : 0,2 XmY)
Tần số alen M là p, tần số alen m là q.
=> Trạng thái cân bằng:
♀: p2XMXM : 2pq XMXm : q2 XmXm
♂: p XMY : q XmY
Và p + q = 1
ð Xét các trường hợp thì thấy đáp án C thỏa mãn
Chọn C