Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
A. Quần thể sinh sản vô tính.
B. Quần thể giao phối ngẫu nhiên
C. Mọi quần thể sinh vật.
D. Quần thể tự phối.
Khi nói về quần thể giao phối, người ta đưa ra các quan niệm sau:
(1) Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
(2) Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
(3) Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
(4) Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
(5) Trong quần thể giao phối có chọn lọc tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần.
(6) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen phong phú hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 2
Chọn C.
Ngẫu phối giúp các alen phát tán trong quần thể, trung hòa tính có hại của alen đột biến và tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Quần thể giao phối ngẫu nhiên thường có vốn gen phong phú hơn quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
Quần thể ngẫu phối có thể duy trì trạng thái cân bằng, tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ là đặc trưng của giao phối không ngẫu nhiên.
Trong quần thể ngẫu phối có chọn lọc, chỉ khi diễn ra chọn lọc thể dị hợp tử thì tỷ lệ đồng hợp mới giảm, dị hợp tăng. Nếu xảy ra chọn lọc theo hướng ưu tiên thể đồng hợp trội chẳng hạn thì tỷ lệ cả dị hợp tử và đồng hợp lặn đều giảm.
Vậy các phát biểu đúng: 1,3,4.
Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Có bao nhiêu trường hợp sau đây làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của quần thể?
(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Đột biến làm cho A thành a.
(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.
(4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.
(5) Di – nhập gen.
(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn
A. 5
B. 3
C. 2.
D. 4.
Có 4 trường hợp (1), (2), (4), (6). → Đáp án D
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.
Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2) Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.
(3) Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.
(4) Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.
Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 →→ Aa = 0,375.
Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.
Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2)Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là:
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: AA = 0,72 = 49%.
Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: AA = 0,52 = 25%
(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.
Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2) Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.
(3) Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.
(4) Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.
Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 → Aa = 0,375.
Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.
Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là:
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: A A = 0 , 7 2 = 49 % .
Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: A A = 0 , 5 2 = 25 %
(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2) Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.
(3) Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.
(4) Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0 , 2 A A : 0 , 6 A a : 0 , 2 a a . Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F 5 , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F5 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là
A. 79/100
B. 13/18
C. 149/200
D. 37/49
: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F4, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là:
A. 79/100.
B. 13/18.
C. 149/200.
D. 37/49.
P: 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1.
- P tham gia sinh sản: 0,25AA + 0,75Aa = 1 → a = 0,375.
- F4: a = 0,375/(1+4×0,375)= 3/20
→ A = 17/20.
→ AA + aa = 1 – Aa = 1 – 2 x 17/20 x 3/20 = 149/200.
Đáp án cần chọn là: C
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 6: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
C . Quần thể tụ phối
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 6: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.