Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là
A. axit glutamic
B. alanin
C. valin
D. glyxin
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là:
A. axit glutamic
B. alanin
C. valin
D. glyxin
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là
A. axit glutamic
B. alanin
C. valin
D. glyxin
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là
A. Glyxin
B. Axit glutamic
C. Alanin
D. Valin
X là một α-amino axit no, phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 13,35 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
A. H 2 N C H 2 C O O H .
B. H 2 N C H 2 C H 2 C O O H .
C. C H 3 C H 2 C H ( N H 2 ) C O O H .
D. C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H .
X + HCl → Muối
BTKL: m H C l = m m u ố i - m X = 18,825 - 13,35 = 5,475 gam
=> nHCl = 5,475 : 36,5 = 0,15 mol
Do X chứa 1 nhóm N H 2 nên ta có: n X = n H C l = 0 , 15 m o l
= > M X = m X : n X = 13 , 35 : 0 , 15 = 89
Vậy X là Alanin ( C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H )
Đáp án cần chọn là: D
Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
A. glyxin.
B. alanin.
C. valin.
D. axit glutami C.
Đáp án B
X + HCl → muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì mHCl pư = 18,825 -13,35 =5,475 g →nHCl = 0,15 mol
→nX = 0,15 mol
→MX = 13,35 :0,15 = 89 (alanin)
Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
A. glyxin
B. alanin
C. valin
D. axit glutamic
Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
A. glyxin.
B. alanin.
C. valin.
D. axit glutami C.
Đáp án B
X + HCl → muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì mHCl pư = 18,825 -13,35 =5,475 g →nHCl = 0,15 mol
→nX = 0,15 mol
→MX = 13,35 :0,15 = 89 (alanin)
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
A. valin
B. axit glutamic
C. alanin
D. glyxin
Đáp án C.
Áp dụng sự tăng, giảm khối lượng, ta có
n X = 18 , 825 - 13 , 35 36 , 5 = 0 , 15 m o l
Suy ra MX = 89 (alanin)
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 24,03 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,97 gam muối khan. Công thức X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NCH2COOH
C. H2NC4H8COOH
D. H2NC3H6COOH
Đáp án A
dùng tăng giảm khối lượng sẽ có
n X = 29 , 97 - 24 , 03 23 - 1 = 0 , 27 mol
=> NH2C2H4COOH
M X = 24 , 03 0 , 27 = 89 = 16 + 28 + 45