Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn Y . Nếu đốt cháy hết X thu được 4,032 lit CO2(đktc). Nếu đốt cháy hết Y được Na2CO3 và số mol CO2 tạo ra là:
A. 0,16
B. 0,15
C. 0,12
D. 0,18
Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn Y. Nếu đốt cháy hết X thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết Y được Na2CO3 và số mol CO2 tạo ra là:
A. 0,16
B. 0,15
C. 0,12
D. 0,18
Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,032 lit CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết X thì số mol CO2 tạo ra là
A. 0,15
B. 0,16
C. 0,18
D. 0,12
Đáp án A
Y → O 2 C O 2 n H 2 = 0 , 03 → n N a = 2 . 0 , 03 = 0 , 06 → n X = 0 , 06 → n N a 2 C O 3 = 0 , 03
Đốt X thu được 0,18 mol CO2 → Tổng số mol C trong X là 0,18 → n C O 2 ( X ) = 0,18 – n N a 2 C O 3 = 0,15
Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,032 lit CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết X thì số mol CO2 tạo ra là
A. 0,15
B. 0,16
C. 0,18
D. 0,12
Giải thích: Đáp án A
Đốt X thu được 0,18 mol CO2 → Tổng số mol C trong X là 0,18 → n(CO2) (X) = 0,18 – n(Na2CO3) = 0,15
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lit khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%.
B. 71%.
C. 62%.
D. 65%.
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lit khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%.
B. 71%.
C. 62%.
D. 65%.
Đáp án là C
n N a 2 C O 3 = 0 , 14 m o l ⇒ n N a O H = 0 , 28 m o l n H 2 = 0 , 08 m o l ⇒ n O t r o n g a n c o l = 0 , 16 m o l
=> X là este của phenol và n X = 0 , 28 - 0 , 16 2 = 0 , 06
X là RCOOP (0,06); Y là R C O O 2 A ( 0 , 08 )
Muối gồm RCOONa (0,22) và PONa (0,06) Đốt muối ⇒ n C O 2 = u v à n H 2 O = v ⇒ u + v = 1 , 36
Bảo toàn O => 2u+v+0,14.3= 0,22.2+0,06+1,08.2=> u=0,88 và v=0,48
Bảo toàn khối lượng :
T c ó d ạ n g C x H y O 2 ( 0 , 08 m o l ) C x H y O 2 + ( x + 0 , 25 y - 1 ) O 2 → x C O 2 + 0 , 5 y H 2 O n O 2 = 0 , 08 ( x + 0 , 25 y - 1 ) = 0 , 32 ⇒ 4 x + y = 20
Do y ≤ 2 x + 2 n ê n x = 3 v à y = 8 là nghiệm duy nhất T là C 3 H 6 ( O H ) 2
X là C H 2 = C H - C O O - C 6 H 5 ( 0 , 06 )
Y là ( C H 2 = C H - C O O ) 2 C 3 H 6 ( 0 , 08 )
=> %Y= 62,37%
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%
B. 65%
C. 71%
D. 62%
Định hướng tư duy
Ta có:
Dồn chất cho m gam E
→ COO : 0 , 22 C : 1 , 04 H 2 : 0 , 72
→ x ế p h ì n h π + C C 2 H 3 C O O - C 3 H 6 - O O C C 2 H 3 : 0 , 08 C 2 H 3 C O O C 6 H 5 : 0 , 06
→ C 2 H 3 C O O - C 3 H 6 - O O C C 2 H 3 : 0 , 08 → 62 , 37 % .
Cho 15,8g hỗn hợp gồm CH3OH và C6H5OH tác dụng với dung dịch brom dư, thì làm mất màu vừa hết 48g Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 16,8 lít
B. 44,8 lít
C. 22,4 lít
D. 17,92 lít
Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2 và 0,2 mol chất Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 21,28lit O2 đktc, thu được 35,2g CO2 và 19,8g nước. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với Na thu được 8,96lit khí H2 đktc. Xác định công thức phân tử của Y
Cho 3,38 g hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na tháy thoát ra 672 ml khí (đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y1. Khối lượng Y1 là:
A. 3,61 gam
B. 4,7 gam
C. 4,76 gam
D. 4,04 gam