Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
31 tháng 12 2017 lúc 11:45

Đáp án C

Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CnH2n + 1NO2.

♦ đốt:  C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2   → t 0 C nCO 2   +   2 n + 1 2 H 2 O   +   1 2 N 2

T gồm CO2 và N2, khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì CO2 bị giữ lại

khí thoát ra là N2 chiếm 20% số mol T nN2 : nCO2 = 1 : 4.

trong E: số C : số N = 2 : 1 n = 2 → CTPT của E là C2H5NO2.

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
6 tháng 9 2018 lúc 16:51

Đáp án C

Q là amino axit no, hở, chứa 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH dạng: CnH2n + 2N2O2.

• giải (CO2, H2O và N2) + Ca(OH)2 dư → 0,08 mol CaCO3↓ || nCO2 = 0,08 mol.

lại có mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O) = 2,68 gam nH2O = 0,1 mol.

• giải đốt: CnH2n + 2N2O2 + O2 → t 0  0,08 mol CO2 + 0,1 mol H2O + N2.

Tương quan đốt: nQ = nH2O – nCO2 = 0,02 mol n = số C = 0,08 ÷ 0,02 = 4.

công thức phân tử của E là C4H10N2O2.

|| Số nguyên tử H có trong một phân tử Q là 10

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
5 tháng 3 2018 lúc 15:57

E 3 Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .

đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.

bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.

n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .

thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l

m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát

α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 CTTQ của E là C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 .

Phương trình cháy: C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .

n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12

Giải ra: n = 2 α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.

thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.

m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
25 tháng 8 2017 lúc 13:00

Đáp án B

Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CnH2n + 1NO2.

♦ đốt:  C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2   → t 0 C nCO 2   +   2 n + 1 2 H 2 O   +   1 2 N 2

• bình (1) tăng a gam mH2O = a gam nH2O = a/18 mol.

• bình (2) tạo b gam kết tủa là b gam CaCO3 nCO2 = 0,01b mol.

có phương trình:  n CO 2 : n H 2 O = 2 n 2 n + 1 = 0 , 18 b a = 0 , 18 0 , 21   ⇒ n = 3

Vậy công thức phân tử của T là C3H7NO2

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
5 tháng 9 2018 lúc 10:52

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
14 tháng 1 2018 lúc 16:52

Đáp án B

giả thiết mO : mN = 20 : 7 nO : nN = 2,5.

• phản ứng với axit: NH2 + HCl → NH3Cl

|| nN = nHCl = 0,08 mol nO = 0,2 mol.

♦ giải đốt: 8,0 gam E (C, H, O, N) + 0,3 mol O2x mol CO2 + y mol H2O + 0,04 mol N2.

có mE = mC + mH + mO + mN 12x + 2y = 3,68 gam.

lại theo bảo toàn nguyên tố O có: 0,2 + 0,3 × 2 = 2x + y

|| giải hệ được x = 0,26 mol và y = 0,28 mol.

có 0,26 mol CO2 cho vào Ca(OH)2 m = mCaCO3↓ = 26 gam

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
12 tháng 2 2018 lúc 3:14

Đáp án D

giả thiết chữ: hai amino axit có CTPT dạng CnH2n + 1NO2 (n là giá trị trung bình);

hai monosaccarit đồng phân là glucozơ và fructozơ có cùng CTPT là C6H12O6.

♦ giải đốt T + O2 → t 0  0,28 mol CO2 + 0,33 mol H2O + N2.

|| tương quan đốt có namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,1 mol.

đặc biệt: có Ctrung bình hỗn hợp T = ∑nCO2 : nT < 0,28 : 0,1 = 2,8

|| 2 amino axit đồng đẳng kế tiếp chỉ có thể là C2H5NO2 và C3H7NO2 mà thôi

Số nguyên tử hiđro trong phân tử mỗi amino axit lần lượt là 5 và 7

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
1 tháng 9 2017 lúc 12:44

Chọn A

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
29 tháng 1 2019 lúc 10:00

Đáp án A