Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong không khí , sử dụng 3,36l khí oxi ở đktc. K Lượng P2O5 thu được là :
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g Photpho trong không khí ( chứa khí oxi ) thu được Diphotpho Pentaoxit ( P2O5 ). Hãy tính a/ Khối lượng Diphotpho Pentaoxit ( P2O5 ) b/ Thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng
\(PTHH:4P+5O_2->2P_2O_5\)
Số mol của Photpho: \(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2->2P_2O_5\)
4 mol 5 mol 2 mol
0,2 mol --------> 0,1 mol
Khối lượng Diphotpho Pentaoxit: \(\left(M_{P_2O_5}=142g/mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=n.M=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
b) \(PTHH:4P+5O_2->2P_2O_5\)
4 mol 5 mol
0,2 mol -> 0,25 mol
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng: \(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Chúc bn học tốt nha ^^
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong khí oxi.
Tìm khối lượng sản phẩm thu được (P2O5).
Tìm thể tích oxi phản ứng ở đktc.
\(4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5}=0,1(mol);n_{O_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2(g);V_{O_2}=0,25.22,4=5,6(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa khí oxi ta thu đc hợp chất photpho pentaoxit có CTHH là P2O5:
a. LPTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c.Tính khối lượng hợp chất P2O5 đc tạo thành.
\(a,PTHH:4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2(đktc)}=0,25.22,4=5,6(l)\\ c,n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2(g)\)
Ta có PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5
0,2---0,25 ----0,1 mol
nP = 6,2/31 = 0,2 mol:
b)
=>VO2=0,25.22,4=5,6l
c)
=>mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí thu được điphotpho pen taoxit (P2O5).
a)viết PTHH
b)tính khối lượng (P2O5) tạo thành.
c)tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở (đktc)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,1-->0,125---->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
c) VO2 = 0,125.22,4 = 2,8(l)
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn m(g) P (photpho) trong oxi thu được 5,6 lít khí là P2O5 ở đktc
A) viết PTHH phản ứng sảy ra ?
B) tính khối lương P2O5 thu được ?
C) tính thể tích không khí cần dùng? biết ràng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\a, 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\b,n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.0,25=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\\c,V_{kk\left(đktc\right)}=4.5,6=28\left(lít\right) \)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa khí oxi a. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25------->0,1
=> \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) \(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 6,2g Photpho. Trong O2 thu được 14,2g P2O5 . Tính khối lượng khí Oxi
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1mol\)
=> 2 chất phản ứng đủ
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,2}{4}.5=0,25mol\)
=> \(m_{O_2}=0,25.32=8g\)
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong không khí.
a.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên.
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> Vkk = 5,6.5 = 28 (l)
b)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)