Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I consider _________ the job but in the end I decided against doing it.
A. to take
B. taking
C. to be take
D. took
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her job was so _________ that she decided to quit it.
A. interesting
B. satisfactory
C. stressful
D. wonderful
Đáp án C.
A. Interesting (adj): thú vị.
B. Satisfactory (adj): thoả mãn.
C. Stressfull (adj): căng thẳng.
D. Wonderful (adj): tuyệt vời.
Dịch nghĩa: Công việc của cô ấy căng thẳng tới nỗi cô ấy quyết định nghỉ việc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I liked the book still the end but it had a(n) .................... ending which I didn’t like.
A. boring
B. bored
C. interested
D. Interesting
Đáp án : A
Tính từ đuôi “ing” => chủ động; tính từ đuôi “ed” => bị động
Boring = đáng buồn; interesting = thú vị;
Bored = cảm thấy buồn (bị làm cho buồn); interested = cảm thấy thú vị (được điều gì đó gây hứng thú)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ___________ a better job, and I am going to accept it
A. was offering
B. have been offered
C. was going to be offered
D. am offering
Đáp án B
Giải thích: Hành động được đề nghị một công việc là hành động đã xảy ra nhưng vẫn còn liên quan dến hiện tại, dẫn đến hệ quả là sẽ đồng ý. Do đó, hành động này cần được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Tôi đã được đề nghị một công việc tốt hơn, và tôi sẽ chấp nhận nó.
A. was offering : thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
C. was going to be offered : diễn tả hành động có vẻ như sẽ xảy ra trong quá khứ nhưng cuối cùng lại không xảy ra
D. am offering : thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định ở hiện tại
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I am not against the plan at all; _______, I think it is marvelous.
A. nevertheless
B. on the other hand
C. in contrast
D. on the contrary
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu
B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến
Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)
C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.
Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)
D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó
Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.
Chọn D
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“It usually costs £150, but I got it for £75 in the sale!” “___________”
A. Lucky you.
B. Really? You are so lucky.
C. It’s a real bargain!
D. I’m not that lucky.
Chọn C Câu đề bài: "Nó thường có giá 150£, nhưng tôi mua nó chỉ với giá 75£ trong đợt giảm giá! ”
“_______________”
A. Bạn thật may mắn.
B. Thật sao? Bạn may mắn thật đó.
C. Thật là món hời nha!
D. Tôi không may mắn đến mức vậy đâu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I don’t remember ____ of the decision to change the company policy on vacations. When was it decided?
A. telling
B. being told
C. to tell
D. to be told
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
- remember + to-V : nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
- remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì
=> Câu mang ý nhớ đã làm gì và ở dạng bị động.
Dịch: Tôi không nhớ đã được nói về quyết định thay đổi chính sách trong kì nghỉ. Nó được quyết định khi nào thế?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I _____________ the newspaper now. You can take it
A. have been reading
B. will read
C. am reading
D. have read
Đáp án D
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Bây giờ mình đã đọc xong tờ báo này rồi. Bạn có thể lấy nó. Now ở đây dùng để nhấn mạnh sự thay đổi thời gian
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She had to hand in her notice ______ advance when she decided to leave the job.
A. in
B. from
C. with
D. to
Đáp án A
Câu này in đi với advance ( in advance = trước)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She had to hand in her notice _____ advance when she decided to leave the job
A. with
B. from
C. in
D. to
Đáp án C
Cụm từ « in advance » : trước
Tạm dịch : cô ấy cần phải nộp thông báo trước khi cô ấy quyết định thôi việc