Lượng mưa trung bình ở đới ôn hòa đạt khoảng *
500 mm -1000 mm.
2000 mm - 2500 mm.
1000 mm - 2000 mm.
800 mm - 1500 mm
Lượng mưa trung bình ở đới ôn hòa đạt khoảng *
500 mm -1000 mm.
2000 mm - 2500 mm.
1000 mm - 2000 mm.
800 mm - 1500 mm
Ở đới lạnh (Hàn đới) có đặc điểm về khí hậu là
A. quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình trên 20 độ C; lượng mưa lớn từ 1500 – 2000 mm/năm.
B. nhiệt độ trung bình dưới 20 độ C, các mùa trong năm rõ rệt; lượng mưa từ 500 –1000 mm/năm.
C. quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình trên 20 độ C; lượng mưa nhỏ dưới 500 mm/năm.
D. lạnh quanh năm , nhiệt độ trung bình dưới 10 độ C; lượng mưa nhỏ dưới 500 mm/năm.
Một chiếc bàn khung thép được thiết kế như hình 4. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1200 mm, 600 mm và cạnh bên 600 mm. Chiều cao bàn là 1000 mm. Hỏi khung bàn nói trên cần bao nhiêu mét thép ( coi mối hàn không đáng kể )
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+ 687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+ 1868 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+ 245 |
Thành phố Huế có cân bằng ẩm cao nhất là do?
A. Có vị trí gần biển
B. Có lượng mưa lớn
C. Có lượng bốc hơi lớn
D. Lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa phải.
Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+ 687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+ 1868 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+ 245 |
Thành phố Huế có cân bằng ẩm cao nhất là do
A. Lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa phải
B. Có vị trí gần biển
C. Có lượng bốc hơi lớn
D. Có lượng mưa lớn
Chọn đáp án A
Quan sát bảng số liệu có thể nhận thấy, Huế là địa phương có cân bằng ẩm lớn nhất, nguyên nhân là do, Huế có lượng mưa lớn nhất tuy nhiên lượng bốc hơi chỉ ở mức độ vừa phải, do mùa mưa trùng với mùa thu đông nên lượng bốc hơi thấp. Vậy đáp án của câu hỏi này là lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa phải.
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+ 687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+ 1868 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+ 245 |
Thành phố Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất là do?
A. Có vị trí xa biển
B. Có lượng mưa ít
C. Có lượng bốc hơi lớn
D. Lượng mưa lớn, nhưng khí hậu nóng quanh năm nên lượng bốc hơi rất lớn
Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+ 687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+ 1868 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+ 245 |
Thành phố Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất là do?
A. Có lượng bốc hơi lớn
B. Có vị trí xa biển
C. Lượng mưa lớn, nhưng khí hậu nóng quanh năm nên lượng bốc hơi rất lớn
D. Có lượng mưa ít
Chọn đáp án C
Lượng mưa lớn (1931 mm), nhưng khí hậu nóng quanh năm nên lượng bốc hơi rất lớn (1686mm), vì vậy nên lượng cân bằng ẩm thấp nhất.
Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+ 687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+ 1868 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+ 245 |
Nhận xét nào dưới đây không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm một số địa điểm?
A. Thành phố Hồ Chí Minh có lượng cân bằng ẩm thấp nhất
B. Lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam
C. Cân bằng ẩm giảm dần từ Nam ra Bắc
D. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất trong ba địa điểm
Chọn đáp án C
Quan sát bảng số liệu có thể thấy, lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam, Thành phố Hồ Chí Minh có lượng cân bằng ẩm thấp nhất (+245 mm), Hà Nội là địa điểm có lượng mưa thấp nhất (1676 mm), cân bằng ẩm của Thành phố Hồ Chí Minh thấp nhất, cao nhất là Huế và Hà Nội ở mức vừa phải. Như vậy, nhận xét không đúng là cân bằng ẩm giảm dần từ Nam ra Bắc.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?
A. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều. B. Mưa chủ yếu do tuyết tan.
C. Mưa quanh năm. D. Lượng mưa từ 1500 mm đến 2500 mm.
Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Độ bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+1868 |
Tp. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+245 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ
A. đường.
B. tròn.
C. cột ghép.
D. miền.
C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng, cụ thể là lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm các địa điểm là biểu đồ ghép ( hay biểu đồ cột)