Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật m và lò xo có độ cứng k =100 N/m. Kích thích để vật dao động điều hoà với động năng cực đại 0,5 J. Biên độ dao động của vật là
A. 10 cm
B. 50 cm
C. 5cm
D. 1cm
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một hòn bi có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k = 45 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm thì gia tốc cực đại của vật khi dao động bằng 18 cm/ s 2 . Bỏ qua mọi lực cản. Khối lượng m bằng
A. 0,45 kg.
B. 0,25 kg.
C. 75 g.
D. 50 g.
Đáp án D
Từ công thức tính gia tốc cực đại của vật: a 0 = A . ω 2 = A . k m ⇒ m = k . A a 0
Thay số vào ta có: m = 45.2/1800 = 0,05 kg = 50 g
Một con lắc lò xo gồm một vật khối lượng 0,5 kg gắn vào đầu tự do của một lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m. Con lắc dao động theo trục Ox nằm ngang với biên độ dao động là 3 cm. Tính : Cơ năng của con lắc và tốc độ cực đại của vật.
Cơ năng của con lắc
W = 1/2 .k A 2 = 1/2 .20. 3 . 10 - 2 2 = 9. 10 - 3 J
Tốc độ cực đại của con lắc là
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một hòn bi có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k = 45 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm thì gia tốc cực đại của vật khi dao động bằng 18 m / s 2 . Bỏ qua mọi lực cản. Khối lượng m bằng
A. 0,45 kg
B. 0,25 kg
C. 75 g
D. 50 g
- Từ công thức tính gia tốc cực đại của vật:
- Thay số vào ta có:
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một hòn bi có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k = 45 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm thì gia tốc cực đại của vật khi dao động bằng 18 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản. Khối lượng m bằng
A. 0,45 kg
B. 0,25 kg
C. 75 g
D. 50 g
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một hòn bi có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k = 45 N / m . Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm thì gia tốc cực đại của vật khi dao động bằng 18 m / s 2 . Bỏ qua mọi lực cản. Khối lượng m bằng
A. 0,45 kg.
B. 0,25 kg.
C. 75 g.
D. 50 g
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một hòn bi có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k=45 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm thì gia tốc cực đại của vật khi dao động bằng 18m/ c 2 . Bỏ qua mọi lực cản. Khối lượng m bằng
A. 0,45 kg.
B. 0,25 kg.
C. 75 g.
D. 50 g.
Đáp án D
Từ công thức tính gia tốc cực đại của vật:
Thay số vào ta có:
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một hòn bi có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k=45N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm thì gia tốc cực đại của vật khi dao động bằng 18 m / s 2 . Bỏ qua mọi lực cản. Khối lượng m bằng
A. 0,45 kg.
B. 0,25 kg
C. 75 g
D. 50 g.
Chọn đáp án D
Từ công thức tính gia tốc cực đại của vật
m = 45.2/1800 = 0,05 kg = 50 g
Con lắc lò xo đặt nằm ngang, gồm vật nặng có khối lượng m và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 22 cm đến 30 cm. Khi vật cách vị trí biên 3 cm thì động năng của vật là
A. 0,035 J.
B. 0,075 J.
C. 0,045 J.
D. 0,0375 J.
Đáp án A
+ Biên độ dao động của con lắc A = l max - l min 2 = 30 - 22 2 = 4 c m
→ Động năng của con lắc tại vị trí có li độ
x E d = E - E t = 1 2 k A 2 - x 2 = 1 2 . 100 . 0 , 04 2 - 0 , 03 2 = 0 , 035 J
Con lắc lò xo đặt nằm ngang, gồm vật nặng có khối lượng m và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 22 cm đến 30 cm. Khi vật cách vị trí biên 3 cm thì động năng của vật là
A. 0,035 J
B. 0,075 J
C. 0,045 J
D. 0,0375 J
Đáp án A
Biên độ dao động của con lắc A = l m a x − l min 2 = 30 − 22 2 = 4 cm
→ Động năng của con lắc tại vị trí có li độ x
E d = E − E t = 1 2 k A 2 − x 2 = 1 2 .100. 0 , 04 2 − 0 , 03 2 = 0 , 035 J