Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là (C3H4O3)n . Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
A. HOC2H2COOH
B. C3H5(COOH)3
C. C3H5(COOH)2
D. C4H7(COOH)3
Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là (C3H4O3)n . Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
A. HOC2H2COOH
B. C3H5(COOH)3
C. C3H5(COOH)2
D. C4H7(COOH)3
Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là (C3H4O3)n . Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
A. HOC2H2COOH
B. C3H5(COOH)3
C. C3H5(COOH)2
D. C4H7(COOH)3
Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
A. C2H3(COOH)2.
B. C4H7(COOH)3.
C. C3H5(COOH)3.
D. C3H5(COOH)2.
Hướng dẫn giải
CTPT: C3nH4nO3n
Với n = 1 => C3H4O3 loại vì số O lẻ (axit cacboxylic không chứa tạp chức có số O chẵn)
Với n = 2 => C6H8O6 => CTCT: C3H5(COOH)3 phù hợp đáp án C
Với n = 3 => C9H12O9 loại vì số O lẻ và số C lớn không có đáp án phù hợp
Chọn C
Cho công thức chung của các axit cacboxylic sau:
(I) Axit đơn chức CxHyCOOH.
(II) Axit hai chức CxHy(COOH)2.
(III) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x
(IV) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc CnH2n-1COOH (n ≥ 2).
(V) Axit đơn chức no CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
Những công thức chung của các axit cacboxylic nào sau đây đúng ?
A. (I), (II)
B. (III), (V)
C. (I), (II), (V)
D. (I), (II), (IV)
Đáp án D
(III) sai vì axit no, đa chức có dạng là CnH2n + 2 - x(COOH)x
(V) sai vì axit đơn chức, no là CnH2nO2 (n ≥ 1)
Có 3 CTC đúng là (I), (II), (IV) → Chọn D.
Công thức của este đa chức được tạo bởi axit R(COOH)n và rượu R’(OH)n’ là:
A. R(COO)nn’R’
B. Rn(COO)nn’R’n’
C. Rn’(COO)nn’R’n
D. CxHy(COO)nn’
Đáp án: C
Số chức este tạo ra phải là bội của n và n' , ta chọn n.n'
Do đó: n' R(COOH)n + nR'(OH)n' à Rn'(COO)n.n' R' + n.n' H2O
Đun nóng glixerol với axit cacboxylic RCOOH trong H2SO4 đặc làm xúc tác thu được este X. Công thức cấu tạo của X là:
(a) (RCOO)3C3H5; (b) (RCOO)2C3H5(OH);
(c) (HO)2C3H5OOCR; (d) (ROOC)2C3H5(OH);
(e) C3H5(COOR)3.
Số công thức đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
PTTQ: C3H5(OH)3 + nRCOOH ⇌ (RCOO)nC3H5(OH)3-n + nH2O
Các công thức đúng là (a), (b), (c).
→ Đáp án C
Khi cho 0,15 mol một este X (tạo bởi một axit cacboxylic chứa 2 nhóm -COOH và ancol đơn chức Y) tác dụng hoàn toàn với NaOH đun nóng thu được 13,8 gam Y và một muối có khối lượng ít hơn khối lượng X là 7,5%. Công thức cấu tạo của X là:
A. (COOC2H5)2.
B. CH2(COOCH3)2.
C. CH2(COOC2H5)2.
D. (COOCH3)2.
Đáp án C
R(COOR1)2 + 2 NaOH → R(COONa)2 + 2 R1OH.
nancol = 2 × 0,15 = 0,3 mol.
MROH = MR1 + 17 = 13 , 8 0 , 3 = 46.
MR1 = 29. =>C2H5-.
Mà MR + 67 × 2 =
92
,
5
100
× (MR + 146).
MR = 14. => R là -CH2-.
=> CH2(COOC2H5)2.
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
Đáp án A
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH
cấu tạo của amino axit X có dạng H2N–R–COOH. Phản ứng với NaOH:
H2N–R–COOH + NaOH → H2N–R–COONa + H2O.
tăng giảm khối lượng có nX = (12,5 – 10,3) ÷ 22 = 0,1 mol
⇒ MX = R + 61 = 10,3 ÷ 0,1 = 103 ⇒ R = 42 = 14 × 3 ⇄ gốc (CH2)3
⇒ cấu tạo của α-amino axit X là: CH3CH2CH(NH2)COOH.
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH