Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part
It was impossible to know how precarious the situation was
A. hazardous
B. ludicrous
C. facetious
D. marvelous
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The situation was embarrassing. She did not know what to do.
A. It was such an embarrassing situation; however, she did not know what to do.
B. So embarrassing the situation was that she did not know what to do.
C. She did not know what to do, though it was not an embarrassing situation.
D. So embarrassing was the situation that she did not know what to do.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc “So ... that”
Giải thích:
Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.
Câu đầu là nguyên nhân dẫn đến câu thứ hai.
S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...
Đảo ngữ: So + adj/ adv + Be/V+ S+ that + S + V+O
Tạm dịch: Quá lúng túng ở tình huống đó, cô ấy không biết phải làm gì.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The situation was so embarrassing that she did not know what to do.
A. So embarrassing was the situation that she did not know what to do
B. It was such an embarrassing situation; however, she did not know what to do
C. So embarrassing the situation was that she did not know what to do
D. She did not know what to do, though it was not an embarrassing situation
Đáp án A
Câu ban đầu: “Tình huống quá bối rối đến nỗi mà cô ấy không biết làm gì.”
Cấu trúc:
- S + be + so + adj + that + mệnh đề = So + adj + be + S + that + S +mệnh đề (quá… đến nỗi mà)
- S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề (quá … đến nỗi mà)
B, C sai cấu trúc
D không hợp nghĩa (Cô ấy đã không biết làm gì mặc dù nó không phải là một tình huống bối rối.)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The situation was so embarrassing that she did not know what to do.
A. So embarrassing the situation was that she did not know what to do.
B. It was such an embarrassing situation; however, she did not know what to do.
C. So embarrassing was the situation that she did not know what to do
D. She did not know what to do, thouah it was not an embarrassing situation
Đáp án C.
Đảo ngữ với cụm “so…that...”: So + adjective + be + N + clause: Ai đó/ Cái gì quá…đến nỗi mà…
Nghĩa câu gốc: Tình huống lúng túng đến nỗi mà cô không biết phải làm gì.
A. So embarrassing the situation was that she did not know what to do. (Câu này sai cấu trúc câu khi đảo “was” ra sau danh từ chính)
B. Đó là một tình huống xấu hổ; Tuy nhiên, cô không biết phải làm gì. (cấu trúc của cụm “such..that..”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V)
D. Cô không biết phải làm gì, mặc dù đó không phải là một tình huống xấu hổ. (Câu này hoàn toàn sai nghĩa so với câu gốc)
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part
Although the prank was meant in fun, the man became very angry
A. remark
B. praise
C. trick
D. game
Đáp án C
Prank (n) trò đùa tinh nghịch, trò tinh quái, trò chơi khăm
Đáp án đồng nghĩa C – trick (n) trò gian trá, trò bịp bợm
Các đáp án
A - sự để ý, sự chú ý; nhận xét
B - sự tán dương; sự ca ngợi; lời ca ngợi; lời tán dương
C – trò chơi
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part
The detective was asked to probe into the mysterious disappearance of the painting
A. investigate
B. procure
C. recover
D. relinquish
Đáp án A
Ta có: probe into : dò xét, thăm dò
Đáp án đồng nghĩa A – investigate (v) điều tra
Các đáp án khác
B – thu được, mua được
C – hồi phục
D – từ bỏ, buông
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the followings.
The noise is so faint that it was impossible to be sure what it was or even where it came from
A. general
B. indistinct
C. frightening
D. loud
Đáp án : D
Faint: yếu ớt >< loud: to lớn, mạnh mẽ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
That competition was sponsored by the host country.
A. limited
B. financed
C. finished
D. tested
Đáp án B
Các từ còn lại: limit: giới hạn; finish: kết thúc; test: kiểm tra
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The organizers claim that the demonstration was a resounding success.
A. effective
B. exciting
C. huge
D. excellent
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
resounding = very great (adj): vang dội
effective (adj): có hiệu quả; có hiệu lực exciting (adj): lý thú, gây thích thú
huge = great in degree (adj): to lớn, đồ sộ excellent = extremely good (adj): xuất sắc
=> resounding = huge
Tạm dịch: Ban tổ chức cho rằng cuộc biểu tình là một thành công vang dội.
Chọn C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
It was great to see monkeys in their natural habitat.
A. sky
B. land
C. forest
D. home
Đáp án: D
Habitat= môi trường sống, home= nhà, nơi ở; sky= trời, land= vùng đất, forest= rừng