Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
If it x a trouble, I’d love to have a cup of coffee
A. hadn’t been
B. isn’t
C. wasn’t
D. weren’t
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it hadn’t been for the hint that the professor ___, nobody would have found out the correct answer
A. dropped
B. cast
C. threw
D. flung
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Drop a / the hint = để lại gợi ý
Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.
B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …
C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …
D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it hadn’t been for your laziness, you_____the exams.
A. could pass
B. could have passed
C. must have passed
D. had passed
Đáp án : B
Phỏng đoán về hành động trong quá khứ, câu này mang nghĩa: “nếu k vì sự lười biếng của bạn, bạn đã có thể vượt qua kì thi”
-> không phải phỏng đoán chắc chắn mà là việc đã có thể xảy ra trong QK -> chọn B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’d love to try and make that cake. Have you got a(n) _____ for it?
A. receipt
B. prescription
C. ingredient
D. recipe
Đáp án D
Recipe (n): công thức (nấu ăn)
Receipt (n): hóa đơn
Prescription (n): đơn thuốc
Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)
Tạm dịch: Tôi thích thử và làm chiếc bánh đó. Bạn có công thức làm không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’d have been able to say goodbye to Peter if only _____________ to the airport in time.
A. I get
B. I got
C. I have got
D. I had got
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We ______ today and I got into trouble because I hadn’t done it.
A. have our homework checking
B. had checked our homework
C. were checked our homework
D. had our homework checked
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có:
- to have sb do sth = to get sb to do sth: sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
- to have/to get sth done: làm một việc gì bằng cách thuê người khác
=> Đáp án D đúng
Dịch: Chúng tôi đã nhờ người kiểm tra bài tập về nhà hôm nay và tôi gặp rắc rối vì tôi đã không làm điều đó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We ________ today and I got into trouble because I hadn’t done it.
A. were checked our homework
B. had our homework checked
C. have our homework checking
D. had checked our homework
Đáp án B
Get/have sth done: cấu trúc bị động
Cấu trúc: Nhờ vả ở thể chủ động
- get sb + to V
- have sb + V
Ta thấy câu này có 2 vế được nối với nhau bằng lien từ “and” mà vế thứ 2 lại ở thì quá khứ đơn nên vế thứ nhất cũng phải cùng thì, nghĩa là cùng thì quá khứ đơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tony would have forgotten the appointment if I hadn’t ________ him.
A. remembered
B. regarded
C. reminded
D. recommended
Chọn C.
Đáp án đúng là C.
Giải thích:
Tony sẽ quên cuộc hẹn nếu tôi không ________ anh ta.
Xét 4 lựa chọn ta có:
A. remembered: nhớ
B. regarded: được coi
C. reminded: nhắc nhở
D. recommended: đề nghị
Xét về nghĩa thì C đúng.
Dịch: Tony sẽ quên cuộc hẹn nếu tôi không nhắc nhở anh ta.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
A. He was careless because we hadn’t finished the work
B. If he were careful, we would finish the work.
C. If he had been more careful, we would have completed the work.
D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
A. He was careless because he hadn’t finished the work
B. If he were careful, we would finish the work
C. If he had been more careful, we would have completed the work
D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work
C
Nếu không phải do cậu ta bất cẩn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
A. Cậu ta bất cẩn vì chưa làm xong công việc. (Sai về nghĩa)
B. Nếu cậu ta cẩn thận, chúng tôi sẽ làm xong công việc.
(dùng sai loại câu điều kiện làm sai ý nghĩa câu. Câu gốc dùng điều kiện loại 3 nhằm chỉ giả thiết về sự việc không có thực trong quá khứ, câu B dùng điều kiện loại 2 nói đến giả thiết về sự việc không có thực trong hiện tại.)
C.Nếu cậu ta cẩn thận hơn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
D. Vì cậu ta không bất cẩn nên chúng tôi không làm xong việc. (Sai về nghĩa)
=> Đáp án C