Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 9V và điện trở trong r = 1Ω. Đèn có ghi 6V – 3W. Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở R để đèn sáng bình thường là
A. 1Ω
B. 5Ω
C. 0,2 Ω
D. 4 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=6,6V điện trở trong r = 0 , 12 Ω , bóng đèn Đ 1 (6V – 3W) và Đ 2 (2,5V – 1,25W)
a) Điều chỉnh R 1 và R 2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1 và R 2 .
b) Giữ nguyên giá trị của R 1 , điều chính biến trở R 2 sao cho nó có giá trị R ' 2 = 1 Ω . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn điện có suất điện động E=6V, điện trở trong 0,1W, mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở Rđ = 11W và điện trở R = 0,9W. Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. Uđm = 5,5V; Pđm = 2,75W
B. Uđm = 55V; Pđm = 275W
C. Uđm = 2,75V; Pđm = 0,6875W
D. Uđm = 11V; Pđm = 11W
Đáp án: A
HD Giải: I = E R N + r = 6 11 + 0 , 9 + 1 = 0 , 5 A . Đèn sáng bình thường nên Iđm = I = 0,5A
Uđm = IđmRđ = 0,5.11 = 5,5 V; Pđm = UđmIđm = 5,5.0,5 = 2,75W
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0 , 12 Ω ; bóng đèn Đ 1 loại 6 V - 3 W ; bóng đèn Đ 2 loại 2 , 5 V - 1 , 25 W .
a) Điều chỉnh R 1 v à R 2 để cho các bóng đèn Đ 1 v à Đ 2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1 v à R 2
b) Giữ nguyên giá trị của R 1 , điều chỉnh biến trở R 2 đến giá trị R 2 = 1 Ω . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a?
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động e = 6 , 6 V , điện trở trong r = 0 , 12 Ω ; bóng đèn Đ 1 loại 6 V − 3 W ; bóng đèn Đ 2 loại 2 , 5 V − 1 , 25 W .
a) Điều chỉnh R 1 và R 2 để cho các bóng đèn Đ 1 và Đ 2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1 và R 2
b) Giữ nguyên giá trị của R 1 , điều chỉnh biến trở R 2 đến giá trị R 2 = 1 Ω . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a?
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn có suất điện E = 6V, điện trở trong r = 0 , 1 Ω , mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R Đ = 11 Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường, hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. U đ m v = 5 , 5 V ; P đ m = 2 , 75 W
B. U đ m v = 5 , 5 V ; P đ m = 2 , 75 W
C. U đ m v = 2 , 75 V ; P đ m = 0 , 6875 W
D. U đ m v = 11 V ; P đ m = 11 W
Đáp án: A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Vì đèn sáng bình thường:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 1 Ω , tụ điện có điện dung C = 4 μ F , đèn Đ loại 6V – 6W, các điện trở có giá trị R 1 = 6 Ω , R 2 = 4 Ω , bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở R p = 2 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
a, Điện trở tương đương của mạch ngoài.
b, Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
c, Điện tích của tụ điện.
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn có suất điện E = 6V, điện trở trong r = 0,1Ω, mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R Đ =11Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường, hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. Uđmv = 5,5V; Pđm = 2,75W
B. Uđm = 55V; Pđm = 275W
C. Uđm = 2,75V; Pđm = 0,6875W
D. Uđm = 11V; Pđm = 11W
Đáp án A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua các điện trở dây nối và ampe kế, ξ = 3V, r = 1Ω, ampe kế chỉ 0,5A. a.Giá trị của điện trở R . b.Nếu thay ampe kế bằng đèn 3V - 3W thì đèn sáng thế nào. Tính công suất của đèn khi
Gía trị điện trở R:
\(I=\dfrac{\xi}{R+r}\Rightarrow\dfrac{3}{R+1}=0,5\Rightarrow R=5\Omega\)
Đèn sáng bình thường, nghĩa là cường độ dòng điện đi ua nó bằng cường độ dòng điện định mức
\(\Rightarrow I=I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\)
\(I=\dfrac{\xi}{r+R+R_D}=1\Leftrightarrow\dfrac{12}{3+R+\dfrac{6^2}{6}}=1\Rightarrow R=...\left(\Omega\right)\)